Hồ sơ đăng ký thuế đối với hộ gia đình
Hồ sơ đăng ký thuế đối với hộ gia đình
Quy định chung về hồ sơ đăng ký thuế đối với hộ gia đình như thế nào? Mời các bạn cùng tham khảo hồ sơ đăng ký thuế mới nhất kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Mẫu tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân 2016
Mẫu thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
Tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân nộp thuế TNCN - Mẫu số 05-ĐK-TCT
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế như thế nào? hoatieu.vn xin giới thiệu hồ sơ đăng ký thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh.
I) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
1. Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại điểm a2 khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam
Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
3) Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
II) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:
1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại điểm b2:
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).
2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam
Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
- Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);
- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).
Tham khảo thêm
Mẫu số 13-MST: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất
Mẫu số 01-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế cho tổ chức 2024 Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức
Mẫu số 10-MST: Giấy chứng nhận đăng ký thuế Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế mới nhất
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu biên lai thu tiền năm 2024
-
Tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 01/LPMB, 01/MBAI 2024
-
Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc 2024 mới nhất
-
Hướng dẫn lập tờ khai thuế Môn bài năm 2024 mới nhất
-
Mẫu quyết định miễn nhiệm kế toán trưởng 2024 mới nhất
-
Mẫu S2-HKD: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
-
Mẫu 01/TTS: Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản 2024 mới cập nhật
-
Mẫu 01/CNKD: Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 2024
-
Mẫu bảng kê khai về người phụ thuộc năm 2024 (Mẫu 07/XN-NPT-TNCN)
-
Mẫu 03/DL-HĐĐT: Tờ khai hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra 2022