Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam-Campuchia
Thông tư 39/2015/TT-BGTVT - Hướng dẫn thi hành Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam-Campuchia
Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định vận tải đườing bộ Việt Nam-Campuchia có hiệu lực ngày 01/12/2015, hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoàng gia Campuchia.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 39/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1998 (sau đây gọi tắt là "Hiệp định");
Căn cứ Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là "Nghị định thư");
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng đường bộ qua lại biên giới giữa hai nước Việt Nam và Campuchia.
Chương II
CÁC CẶP CỬA KHẨU VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE, NGƯỜI ĐI TRÊN XE
Điều 3. Các cặp cửa khẩu
Việt Nam | Campuchia |
1. Lệ Thanh (Gia Lai) | 1. Oyadav (Andong Pich-Rattanakiri) |
2. Bu Prăng (Đắc Nông) | 2. O Raing (Mundulkiri) |
3. Hoa Lư (Bình Phước) | 3. Trapeang Sre (Snoul-Kratie) |
4. Xa Mát (Tây Ninh) | 4. Trapeing Phlong (Tbong Khmum) |
5. Mộc Bài (Tây Ninh) | 5. Bavet (Svay Rieng) |
6. Tịnh Biên (An Giang) | 6. Phnom Den (Takeo) |
7. Hà Tiên (Kiên Giang) | 7. Prek Chak (Lork-Kam Pot) |
Điều 4. Quy định đối với phương tiện
1. Phương tiện của Việt Nam thực hiện Hiệp định là phương tiện có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.
2. Phương tiện thương mại bao gồm:
a) Xe vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch: có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái xe);
b) Xe taxi: có 05 chỗ ngồi (kể cả người lái xe);
c) Xe vận tải hàng hóa: xe tải, xe đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc đi theo đầu kéo. Xe tải hoặc xe đầu kéo nối với rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được tính là một xe.
3. Phương tiện phi thương mại không quá 09 chỗ ngồi (kể cả người lái xe) bao gồm:
Xe công vụ thuộc quyền sử dụng của các cơ quan, tổ chức gồm:
Xe của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ, văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ;
Xe của các cơ quan ngoại giao, các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tại Việt Nam;
Xe của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương;
b) Xe do người ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia);
c) Xe cứu hỏa, xe cứu thương.
4. Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có niên hạn sử dụng và có phù hiệu, biển hiệu theo quy định hiện hành.
5. Phương tiện khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu phải chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu theo quy định pháp luật của mỗi Bên ký kết.
Điều 5. Thời gian và phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Mỗi chuyến đi, phương tiện được phép ở lại lãnh thổ của Bên ký kết kia không quá 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định mà có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn xuất cảnh.
2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện được phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp cửa khẩu theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
3. Phương tiện không được phép vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia (trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết kia cho phép).
Điều 6. Quy định về giấy tờ của phương tiện
Khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu và lưu hành, phương tiện phải có các giấy tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến có chứng thực (trừ trường hợp giấy tờ được in song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Khơ-me hoặc tiếng Việt và tiếng Anh hoặc tiếng Khơ-me và tiếng Anh) để xuất trình các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu và cơ quan chức năng khi được yêu cầu, cụ thể:
1. Đối với phương tiện thương mại vận tải hành khách
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia;
d) Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này; đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy định tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này). Riêng với vận tải hành khách theo tuyến cố định, danh sách hành khách phải có xác nhận của bến xe (đối với phía Campuchia nếu chưa có bến xe thì xác nhận của nơi đón trả khách). Danh sách hành khách không áp dụng đối với vận tải hành khách bằng xe taxi;
đ) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng);
e) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
2. Đối với phương tiện thương mại vận tải hàng hóa
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia;
d) Phiếu gửi hàng;
đ) Tờ khai hải quan đối với hàng hóa;
e) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
3. Đối với phương tiện phi thương mại
a) Giấy đăng ký phương tiện;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia;
d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 39/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thi hành Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam-Campuchia
858 KB 29/11/2015 5:17:00 CHTải Thông tư 39/2015/TT-BGTVT định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 53/2024/TT-BGTVT
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
-
Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi một số Thông tư về kiểm định, kiểm tra chất lượng ô tô
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Dự thảo Thông tư quy định tuần tra, kiểm soát giao thông của CSGT
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
-
Tải Nghị định 34/2024/NĐ-CP Danh mục vận chuyển hàng hóa nguy hiểm file Doc, Pdf
-
Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới
-
Mắc các bệnh, tật này thì không được lái xe máy, ô tô
-
Bao nhiêu tuổi được đứng tên trong đăng ký xe?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2025
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL 2020 sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe
-
Tải Nghị định 34/2024/NĐ-CP Danh mục vận chuyển hàng hóa nguy hiểm file Doc, Pdf
-
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
-
Quy định về vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng
-
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
-
Thông tư 43/2012/TT-BGTVT

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Trách nhiệm bồi thường khi gây tai nạn giao thông?
Thông tư ban hành quy chuẩn quốc gia về vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô số 25/2014/TT-BGTVT
Phân biệt mức phạt không mang và không có giấy tờ xe
Tải Nghị định 41/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô file Doc, Pdf
Quyết định 329/QĐ-BGTVT tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích của đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm
Quyết định 1896/QĐ-TTg về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước năm 2016
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác