Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN Quy định về mẫu thẻ và việc sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN - Quy định về mẫu thẻ và việc sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước
Ngày 15/9/2016, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước. Theo đó, Kiểm toán viên Nhà nước sẽ sử dụng thẻ Kiểm toán viên theo mẫu mới được quy định tại Phụ lục 01 kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực (ngày 01/01/2017).
Quyết định 02/2016/QĐ-KTNN Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước
Quyết định 03/2016/QÐ-KTNN Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán
| KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 05/2016/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về việc ban hành Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 06/2014/QĐ-KTNN ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
QUY ĐỊNH
VỀ MẪU THẺ VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2016/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước; việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ, quản lý và sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước (sau đây gọi tắt là thẻ) của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
2. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước xác định tư cách pháp lý để Kiểm toán viên nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước là công chức được bổ nhiệm vào các ngạch Kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán; mỗi ngạch Kiểm toán viên nhà nước được cấp một thẻ tương ứng: thẻ Kiểm toán viên, thẻ Kiểm toán viên chính và thẻ Kiểm toán viên cao cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước
1. Thẻ hình chữ nhật, rộng 60mm, dài 90mm, gồm phôi thẻ được sản xuất bằng chất liệu giấy và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
Màng bảo vệ thẻ là màng ép plastic bảo vệ bên ngoài phôi thẻ, có chứa dòng chữ Kiểm toán nhà nước viết tắt KTNN được lặp lại liên tục thành đường chéo dài 40mm ở mép trái thẻ.
2. Thẻ gồm 2 mặt theo mẫu (Phụ lục số 01):
a) Mặt trước: Thẻ được in màu; nền là hoa văn màu xanh nhạt tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước, in bóng mờ, đường kính 20mm. Bao gồm các thông tin:
- Bên phải:
- Quốc hiệu: dòng trên chữ in hoa, đậm, dòng dưới chữ in thường, đậm, cỡ chữ 10, gạch chân dòng thứ hai;
- Thẻ Kiểm toán viên nhà nước: Chữ in hoa đậm màu đỏ, cỡ chữ 12;
- Số (Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước);
- Họ và tên: Ghi họ tên Kiểm toán viên nhà nước được cấp thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 12;
- Ghi ngạch Kiểm toán viên nhà nước mới bổ nhiệm, chữ in thường, cỡ chữ 12;
- Hà Nội, ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ 12;
- Tổng Kiểm toán nhà nước, chữ in hoa, cỡ chữ 10;
Chữ ký và họ tên của Tổng Kiểm toán nhà nước.
- Bên trái:
- Biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước đường kính 16 mm;
- Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 25 mm x 30 mm;
- Dấu nổi của cơ quan Kiểm toán nhà nước (đường kính 20mm) được đóng 1/4 ở góc phải phía dưới ảnh.
- Vạch kẻ chéo: Từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ rộng 06 mm, tương ứng đối với từng ngạch như sau:
- Kiểm toán viên cao cấp: 03 vạch;
- Kiểm toán viên chính: 02 vạch;
- Kiểm toán viên: 01 vạch.
b) Mặt sau nền màu đỏ; ở giữa có biểu tượng Quốc huy, đường kính 24mm. Bao gồm các thông tin:
- Dòng trên ghi "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM", "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc", kiểu chữ đậm, màu vàng, cỡ chữ 12;
- Dòng dưới ghi "THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC", kiểu chữ đậm, màu vàng, cỡ chữ 15;
3. Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước
a) Mỗi công chức được bổ nhiệm vào các ngạch Kiểm toán viên nhà nước được cấp một mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước (gọi tắt là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm hai phần:
- Phần thứ nhất là phần chữ cái in hoa: A, B, C tương ứng với 03 ngạch Kiểm toán viên nhà nước, gồm: Kiểm toán viên cao cấp, Kiểm toán viên chính, Kiểm toán viên;
- Phần thứ hai là phần số: Bao gồm 04 chữ số bắt đầu từ 0.001 thể hiện số thứ tự Kiểm toán viên nhà nước tương ứng với từng ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
b) Mã số thẻ thay đổi trong trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước cao hơn.
Điều 5. Thẩm quyền, tiêu chuẩn, hình thức cấp thẻ
1. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ và tạm đình chỉ sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
2. Tiêu chuẩn cấp thẻ
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước được cấp cho Kiểm toán viên nhà nước được bổ nhiệm vào một trong ba ngạch Kiểm toán viên nhà nước được quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 25 Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015.
3. Các hình thức cấp thẻ gồm:
a) Cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
b) Đổi thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
c) Cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 6. Các trường hợp không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ
Các đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định này không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Bị khiếu nại, tố cáo và đang trong thời gian xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Đang tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật liên quan đến tham nhũng, đạo đức công vụ hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật.
3. Đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 7. Cấp mới, đổi thẻ
1. Cấp mới thẻ trong trường hợp công chức Kiểm toán nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước lần đầu.
2. Đổi thẻ trong trường hợp sau:
a) Kiểm toán viên nhà nước được bổ nhiệm lên ngạch Kiểm toán viên nhà nước cao hơn;
b) Thẻ đã hết thời hạn sử dụng;
c) Thẻ bị rách nát, hư hỏng không sử dụng được;
d) Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định mẫu thẻ mới thay thế mẫu thẻ cũ.
3. Trình tự, thủ tục cấp mới thẻ, đổi thẻ
a) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức có văn bản đề nghị cấp mới, đổi thẻ gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Kiểm toán viên nhà nước phải có đơn báo cáo, giải trình rõ lý do thẻ bị rách nát, hư hỏng không sử dụng được đề nghị đổi thẻ;
c) Căn cứ hồ sơ đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định cấp mới, đổi Thẻ Kiểm toán viên nhà nước cho những trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
4. Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ gồm:
a) Đơn xin đổi thẻ (đối với trường hợp thẻ bị rách nát, hư hỏng không sử dụng được);
b) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
c) Danh sách trích ngang công chức, lý do đề nghị cấp mới, đổi thẻ (theo Phụ lục 02, 03 đính kèm);
d) Quyết định hoặc bản sao quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước;
đ) 02 ảnh màu chân dung cỡ 30 mm x 40 mm của người đề nghị cấp thẻ, mặc đồng phục Kiểm toán nhà nước (ảnh chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm lập nộp hồ sơ), có ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người;
e) Nộp thẻ cũ đối với trường hợp cấp đổi thẻ.
Tham khảo thêm
-
Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
-
Quyết định 558/QĐ-KTNN Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán nhà nước 2016
-
Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn kiểm toán viên kiểm toán đơn vị lợi ích công chúng
-
Quyết định 04/2016/QĐ-KTNN Quy định về quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước
-
Quyết định 01/2016/QĐ-KTNN Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN Quy định về mẫu thẻ và việc sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước
828 KB 24/10/2016 3:13:00 CH-
Tải Quyết định 05/2016/QĐ-KTNN định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí tải nhiều
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về trật tự công cộng
-
Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Luật kế toán số 88/2015/QH13
-
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Thông tư 147/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý và trích khấu hao tài sản cố định
-
Thông tư 62/2022/TT-BTC Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí NSNN trong cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc
-
Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
-
Thông tư 44/2020/TT-BTC phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
-
Nghị định về hoạt động đo đạc và bản đồ số 45/2015/NĐ-CP
-
Công văn 72/TANDTC-PC thống nhất áp dụng quy định về án phí trong vụ án ly hôn
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác