Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 - Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước
Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 về Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước. Theo đó, Quy chế này quy định việc thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
Quyết định 1616/QĐ-KTNN về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1731/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật cán bộ, công chức;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
| Hồ Đức Phớc |
QUY CHẾ
THI NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-KTNN ngày 13/10/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
2. Công chức đang giữ ngạch kiểm toán viên, kiểm toán viên chính thi nâng ngạch lên ngạch kiểm toán viên chính, kiểm toán viên cao cấp thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức tham gia thi vào các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
2. Hội đồng thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi).
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức thi
Việc tổ chức thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải theo đúng trình tự, thủ tục quy định của nhà nước; bảo đảm nghiêm túc, công bằng, công khai, dân chủ.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN DỰ THI
Điều 4. Đối tượng dự thi
1. Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước là công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tại Kiểm toán nhà nước, cụ thể:
- Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên chính;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương thi vào ngạch kiểm toán viên cao cấp.
2. Các đối tượng khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.
Điều 5. Điều kiện và tiêu chuẩn dự thi
1. Điều kiện và tiêu chuẩn chung:
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước phải có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều 21 Luật Kiểm toán nhà nước;
- Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi ngạch kiểm toán viên nhà nước; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch kiểm toán viên nhà nước sẽ đảm nhiệm;
- Có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên nhà nước dự kiến thi;
- Được thủ trưởng đơn vị đang quản lý trực tiếp cử tham dự kỳ thi;
2. Điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể:
a. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên
- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
b. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên chính
- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính;
- Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 03 năm.
c. Đối với người dự thi ngạch kiểm toán viên cao cấp
- Đáp ứng điều kiện và tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;
- Có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên chính và tương đương là 08 năm hoặc có thâm niên tối thiểu ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương là 03 năm.
Chương III
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ HỒ SƠ DỰ THI
Điều 6. Các môn thi, nội dung thi, hình thức thi và thời gian thi
1. Đối với kỳ thi ngạch Kiểm toán viên
a. Môn thi, thời gian và hình thức thi:
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên phải dự thi các môn thi sau:
- Môn Kiến thức chung về hành chính nhà nước và về Kiểm toán nhà nước; Thi viết, thời gian 120 phút.
- Môn chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên: Thi viết và thi trắc nghiệm, thời gian 150 phút.
- Thi viết, thời gian 120 phút
- Thi trắc nghiệm, thời gian 30 phút
- Môn ngoại ngữ (tiếng Anh): thi trắc nghiệm, thời gian 45 phút.
- Môn Tin học văn phòng: thi trắc nghiệm, thời gian 45 phút.
b. Nội dung chi tiết từng môn thi do Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi trước mỗi kỳ thi.
2. Đối với kỳ thi ngạch Kiểm toán viên chính
a. Môn thi, thời gian và hình thức thi:
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên chính phải dự thi môn thi: Chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán theo yêu cầu của ngạch kiểm toán viên chính, thời gian thi 150 phút:
- Thi viết, thời gian 120 phút
- Thi trắc nghiệm, thời gian 30 phút
b. Nội dung chi tiết môn thi do Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi trước mỗi kỳ thi.
3. Đối với kỳ thi ngạch Kiểm toán viên cao cấp
a. Môn thi, thời gian và hình thức thi:
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên cao cấp phải dự thi: Viết đề án và trình bày, bảo vệ đề án.
- Viết đề án: thời gian viết đề án 01 ngày (08 giờ).
- Trình bày và bảo vệ đề án: Do Hội đồng thi quy định.
b. Nội dung chi tiết môn thi do Tổng Kiểm toán nhà nước phê duyệt theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi trước mỗi kỳ thi.
Điều 7. Điều kiện miễn thi
Người dự thi ngạch Kiểm toán viên có những văn bằng sau sẽ được miễn thi ngoại ngữ và tin học, cụ thể:
1. Miễn thi môn ngoại ngữ
- Có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
- Công chức có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, còn trong thời hạn 02 năm, do các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Công chức có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của khung Châu Âu trở lên);
- Công chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT, trước khi bảo vệ luận án có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp B2 hoặc bậc 4/6 trở lên theo khung Châu Âu);
2. Miễn thi môn tin học
Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước gồm:
- Đơn đăng ký dự thi (Mẫu số 01);
- Tờ khai thông tin theo quy định, có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (Mẫu số 02);
- Bản sao chứng chỉ kiểm toán viên nhà nước;
- Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước (đối với công chức thi ngạch kiểm toán viên);
- Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính; chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm toán viên cao cấp;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của môn thi được miễn thi.
- Bản sao Quyết định nâng bậc lương gần nhất.
Tham khảo thêm
Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn kiểm toán viên kiểm toán đơn vị lợi ích công chúng Điều kiện để kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng
Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước Thẩm quyền ký văn bản của Tổng Kiểm toán Nhà nước
Thông tư ban hành chuẩn mực kiểm toán mới số 67/2015/TT-BTC Ban hành chuẩn mực kế toán 1000
Quyết định 04/2016/QĐ-KTNN Quy định về quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước Quy định mới về quy tắc ứng xử của Kiểm toán viên nhà nước
Quyết định 02/2016/QĐ-KTNN Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước Quy định hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước 2016
Những văn bản mới nổi bật về Kế toán - Kiểm toán Chính sách mới nổi bật về Kế toán - Kiểm toán
Quyết định 03/2016/QÐ-KTNN Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán 2016
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bảng lương cơ sở năm 2023
-
Hướng dẫn tính lương, phụ cấp 2024
-
Nghị định 108/2021/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Nghị định 03/NĐHN-BNV 2019 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa
-
Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2017/TT-BTTTT
-
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội
-
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư hướng dẫn Điều 52 Luật Việc làm
-
Tính lương cho giáo viên khi nghỉ thai sản mới nhất 2024
-
Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành NN&PTNT