Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh 2025 mới nhất
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hoatieu.vn xin giới thiệu đến bạn đọc Mẫu Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh – văn bản quan trọng được sử dụng trong quá trình hợp tác giữa các cá nhân hoặc tổ chức khi cùng nhau thành lập doanh nghiệp hoặc tham gia đầu tư, kinh doanh. Việc lập biên bản thỏa thuận góp vốn giúp các bên xác lập rõ ràng quyền lợi, nghĩa vụ và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên, đồng thời là cơ sở pháp lý để hạn chế tranh chấp, mâu thuẫn phát sinh trong quá trình hợp tác.
Mẫu biên bản này thể hiện sự thống nhất của các bên về mục tiêu hợp tác, số vốn góp, phương thức góp vốn và cam kết thực hiện đúng thỏa thuận. Đây là tài liệu được áp dụng phổ biến tại nhiều doanh nghiệp, tổ chức, đặc biệt trong các hoạt động gọi vốn, liên doanh, liên kết kinh doanh. Kính mời bạn đọc tham khảo và tải về mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất để sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc đơn vị một cách hiệu quả và hợp pháp.
Mẫu biên bản về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất
- 1. Định nghĩa mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất là gì?
- 2. Mục đích của biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
- 3. Hợp đồng góp vốn chi tiết nhất 2025
- 4. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất
- 5. Những lưu ý khi làm biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh
- 6. Có được góp vốn bằng tiền mặt không?
- 7. Thủ tục thực hiện góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
1. Định nghĩa mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất là gì?
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh của các thành viên trong hội đồng quản trị. Mẫu nêu rõ thời gian và địa điểm lập biên bản, thành phần tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời gạn vốn, số vốn góp...
2. Mục đích của biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh dùng để làm căn cứ về tính chấp hành trong nguyên tắc góp vốn, là chứng cứ quan trọng để trả lời cho câu hỏi chủ thể đã góp vốn hay chưa và xác định chính xác số vốn mà chủ thể đã góp.
3. Hợp đồng góp vốn chi tiết nhất 2025
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN
Số: …………../HĐGV
Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại ………………………, chúng tôi gồm có:
Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A): ………………………
Ông (Bà): ……………………………………..
Sinh ngày: ………………………………………
CMND/CCCD số:..................cấp ngày......./......./........tại ……….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Bên nhận góp vốn (sau đây gọi là bên B): ……
Ông (Bà): …………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………
CMND/CCCD số:...................cấp ngày......./......./........tại ……
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây:
Điều 1: TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Điều 2: GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:...............….......(bằng chữ:.........……..………..)
Điều 3: THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ................................. kể từ ngày ........../........../...........
Điều 4: MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: CAM ĐOAN CÁC BÊN
1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;
- Tài sản gúp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Các cam đoan khác……………………
2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Các cam đoan khác…
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
| ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
| (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
4. Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh mới nhất

Mời các bạn tham khảo bản text của Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN KINH DOANH
Hôm nay, vào lúc ….giờ, ngày ……….………..tại………………
Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:
1. Ông, bà…………Giới tính ……….….Quốc tịch: ……………..
Sinh ngày:..........................................................
CMND/CCCD số: …..... Ngày cấp ……… Nơi cấp ……
Hộ khẩu thường trú: …………………………..........
2. Ông, bà……....……Giới tính ………….Quốc tịch: ……………
Sinh ngày:................................................................................
CMND/CCCD số: …….. Ngày cấp ………… Nơi cấp ………
Hộ khẩu thường trú: …………………………...........
3. Ông, bà..............Giới tính ..............Quốc tịch: ..................
Sinh ngày:............................................................................
CMND/CCCD số: ................ Ngày cấp ............. Nơi cấp ......
Hộ khẩu thường trú: ...................................................
Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích góp vốn: ………………....………………
2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ………………
3. Thời hạn góp vốn: …………………………………
4. Cử người quản lý phần vốn góp: ………………
5. Cam kết của các bên: ……………………………
6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: ………………………
Các bên đã nhất trí thông qua biên bản với nội dung trên và cùng ký tên dưới đây:
| ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên) |
ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên) |
ÔNG (BÀ) (Ký, họ và tên) |
5. Những lưu ý khi làm biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh
Để biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh có đầy đủ giá trị pháp lý và tránh những rắc rối không đáng có, cũng như là cơ sở để xử lý phần góp vốn của các thành viên theo đúng pháp luật khi có yêu cầu rút vốn đầu tư, biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Thông chi chi tiết của các bên góp vốn: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú.
- Mục đích góp vốn: Ghi rõ mục đích góp vốn
- Số vốn góp: Ghi bằng số và bằng chữ rõ ràng. Trường hợp góp vốn bằng tài sản thay vì tiền mặt thì cần ghi rõ loại tài sản và giá trị cụ thể.
- Thời hạn góp vốn: Ghi thông tin chi tiết để các bên cùng nắm.
- Cam kết của các bên: Thể hiện rõ cam kết của các bên đối với số vốn góp, quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm. Ghi rõ thông tin để tránh tình trạng rút vốn giữa chừng của bên góp vốn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận: Đây là thông tin quan trọng có thể đề xuất chi tiết trong biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh. Căn cứ vào số phần trăm vốn góp và các loại tài sản mà các bên sẽ tiến hành thống nhất về mức lợi nhuận được hưởng. Các thoả thuận này phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện và công bằng.
- Chữ ký xác nhận và đóng dấu: Cuối biên bản phải có chữ ký xác nhận và đóng dấu của các bên liên quan để biên bản có giá trị và hiệu lực thực hiện.
6. Có được góp vốn bằng tiền mặt không?
Theo quy định Điều 6 Nghị định 222/2013/NĐ-CP thanh toán bằng tiền mặt quy định về giao dịch tài chính của doanh nghiệp thì Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.
Và theo quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTC quy định về Hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác
1. Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.
2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:
a) Thanh toán bằng Séc;
b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.
3. Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định trên thì các công ty không được góp vốn bằng hình thức tiền mặt vào công ty cổ phần. Nếu muốn công ty bạn có thể góp vốn vào công ty cổ phần thông qua các hình thức sau:
- Một là Thanh toán bằng séc
- Hai là, Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền
- Ba là, Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.
7. Thủ tục thực hiện góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
- Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
* Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thêm thủ tục sau:
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
- Bước 4: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Trên đây là mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh 2025 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục đầu tư kinh doanh trong mục biểu mẫu nhé.
-
Chia sẻ:
Phạm Huyền Trang
- Ngày:
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh 2025 mới nhất
24 KB 22/07/2020 9:06:00 SA-
Mẫu biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh (tệp PDF)
95,4 KB
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Biểu mẫu trực tuyến tải nhiều
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
Bài viết hay Biểu mẫu trực tuyến
-
Mẫu sổ nhật ký công tác quản lý thị trường
-
Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
-
Mẫu sổ họp hội đồng giám định y khoa
-
Mẫu TP/THG-TK.4B: Thống kê về kết quả hòa giải của tổ hòa giải ở cơ sở
-
Mẫu đơn bãi nại trong vụ án tai nạn giao thông
-
Mẫu báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm của UBND tỉnh, thành phố
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến