Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực

Tờ khai đề nghị cấp gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực mới nhất năm 2024 là văn bản hành chính ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/2/2024. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết nội dung bài viết dưới đây của Hoatieu.vn và tải mẫu tờ khai về sử dụng.

1. Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực là gì?

Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực là văn bản hành chính do cá nhân lập nên nhằm kê khai thông tin nhân thân và có sự xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi cá nhân đang công tác nhằm giúp cá nhân làm thủ tục xin cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực để đi công tác, học tập ở nước ngoài.

Theo Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BNG, tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực quy định như sau:

2. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực phải được điền đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn tại Tờ khai, do người đề nghị ký và trong trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải được cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, làm việc xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

Trường hợp cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho người đi thăm, đi theo được quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật nhưng không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức, Tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài mà người đó sẽ đi thăm hoặc đi theo.

3. Trường hợp gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực, Tờ khai không cần xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác, làm việc.

Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực cần phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của người đề nghị.
  • Chức vụ, nơi công tác.
  • Nội dung xin cấp hoặc gia hạn hộ chiếu, công hàm đề nghị cấp thị thực.
  • Thông tin gia đình người làm tờ khai (bố mẹ ruột, vợ/chồng con)
  • Thông tin về chuyến đi: thời gian đi và ở lại, nhập cảnh ở đâu, chức vụ (bằng tiếng Anh) của người làm đơn.
  • Tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực phải được đại diện đơn vị, cơ quan, tổ chức của người làm đơn xác nhận tính chính xác và đóng dấu giáp lai.

2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực năm 2024

Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực mới nhất 2024 là Mẫu 01/2023/LS-XNC được quy định tại Thông tư 06/2023/TT-BNG có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực

Mẫu 01/2023/LS-XNC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ

□ CẤP □ GIA HẠN □ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM ĐỀ NGHỊ PHÍA NƯỚC NGOÀI CẤP THỊ THỰC

(Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai)

- Nộp 02 ảnh 4cm x 6cm;

- Ảnh nền trắng, đầu để trần, không đeo kính màu.

- Ảnh chụp cách đây không quá 1 năm.

- Dán 1 ảnh vào khung này.

- Đóng dấu giáp lai vào 1/4 ảnh đối với các trường hợp phải xác nhận Tờ khai.

I. Thông tin cá nhân:

1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………

2. Sinh ngày: ……tháng…….năm……………. 3. Giới tính □ Nam □ Nữ

4. Số CMND/số định danh cá nhân ……………………..Ngày cấp ……/……/………

5. Cơ quan công tác: ……………………………………….6. Số điện thoại: ……………….

7. Chức vụ: ……………………………………………………………………………………….

a) Công chức/viên chức: loại………..bậc……………..ngạch……………

b) Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): ……………………………………………………

c) Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): …………………………………………………………

8. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số ……….. cấp ngày……./……./…….tại…………….

hoặc/và hộ chiếu công vụ số………cấp ngày ………./……../…….tại……………….

9. Nội dung đề nghị: □ Cấp mới lần đầu; □ Cấp lại hộ chiếu do hỏng, mất; □ Gia hạn; □ cấp Công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

□ Cấp lại do hết hạn, hết trang hoặc thay đổi thông tin (chức danh, nhân thân,...)

□ Cấp lại hộ chiếu có gắn chíp điện tử

10. Loại hộ chiếu muốn cấp: □ có gắn chip điện tử; □ không có gắn chip điện tử.

11. Thông tin gia đinh:

Gia đình

Họ và tên

Năm sinhNghề nghiệpĐịa chỉ
Cha
Mẹ
Vợ/Chồng
Con
Con
Con

II. Thông tin chuyến đi:

1. Đi đến:……………..dự định xuất cảnh ngày………………………………………………

2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ……………… quá cảnh……………….

/Schengen………………tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD……………………tại……………………..

3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm: ………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

XÁC NHẬN

Ông/bà ……………………………:

- Là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ;

- Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp

…………, ngày……tháng……năm……

(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

………, ngày…….tháng……..năm……

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn điền tờ khai đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm đề nghị cấp thị thực

Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.

1. Phần I Thông tin cá nhân:

- Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong CMND/CCCD/Giấy tờ có số định danh cá nhân;

- Điểm 5: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;

- Điểm 7: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng...).

+ Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).

+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội nhiệm kỳ 2011 - 2016...).

+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Đại tá, Thiếu tướng...).

2. Phần II Thông tin chuyến đi:

- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.

- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.

3. Phần xác nhận:

- Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.

- Trường hợp người đề nghị cấp công hàm đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần có xác nhận.

- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.

Mời bạn đọc đón đọc các bài viết hữu ích khác của Hoatieu.vn tại mục Biểu mẫu: Thủ tục hành chính.

Đánh giá bài viết
1 12
0 Bình luận
Sắp xếp theo