Mẫu quy chế ban kiểm soát công ty cổ phần

Mẫu quy chế ban kiểm soát công ty, doanh nghiệp

Mẫu quy chế ban kiểm soát công ty cổ phần được dùng cho ban kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, công ty. Mời các bạn cùng tham khảo biểu mẫu quy chế kiểm soát dưới đây của chúng tôi.

QUY CHẾ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY CỔ PHẦN (Tên công ty)(Tên công ty)(Tên công ty)..

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Quy chế này quy định về tổ chức hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần(Tên công ty).

Điều 2. Định nghĩa Ban kiểm soát.

Ban kiểm soát là cơ quan giám sát hoạt động của (Tên công ty) nhằm đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của (Tên công ty).

Điều 3. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban Kiểm soát.

1. Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người quản lý khác.

2. Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý (Tên công ty). Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của (Tên công ty).

Điều 4. Đương nhiên mất tư cách.

1. Các trường hợp đương nhiên mất tư cách thành viên Ban kiểm soát:

a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết, bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố là đã chết hoặc mất tích;

b) Bị kết án bởi Tòa án có thẩm quyền về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội xâm phạm quyền sở hữu hoạc tội phạm khác nhưng bị phạt tù có thời hạn từ sáu (06) tháng trở lên, tù trung thân hoặc tử hình;

c) Bị Tòa án hoặc cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền trục xuất hoặc cấm nhập cảnh vào lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày xác định được các thành viên Ban kiểm soát bị đương nhiên mất tư các theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ban kiểm soát phải có ngay văn bản kèm tài liệu chứng minh cụ thể thông báo cho Hội đồng quản trị và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của văn bản này trước Pháp luật.

Điều 5. Bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát

1. Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát bị xem xét bãi nhiệm, miễn nhiệm trong các trường hợp sau:

a) Năng lực hành vi dân sự bị hạn chế:

b) Có đơn xin từ chức (trong đó nêu rõ lý do xin từ chức);

2. Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm vẫn phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các quyết định trái với quy định của pháp luật và Điều lệ (Tên công ty) hoặc các quyết định cố ý làm sai của mình trong thời gian đương nhiệm.

3. Trong thời hạn tối đa sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận đơn xin từ chức của Trưởng Ban kiểm soát, Ban kiểm soát phải tổ chức họp để xem xét, quyết định và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm và bầu Trưởng ban kiểm soát thay thế.

4. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên Ban kiểm soát có thể bị miễn nhiệm bất cứ khi nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Điều 6. Công khai các lợi ích liên quan

1. Thành viên Ban kiểm soát phải kê khai các lợi ích liên quan với (Tên công ty), bao gồm:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 35% vốn điều lệ;

2. Việc kê khai quy định tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được khai báo với (Tên công ty) trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.

3. Việc kê khai quy định tại khoản 1 và khản 2 Điều này phải được thông báo cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên và được niêm yết, lưu giữ tại trụ sở chính của (Tên công ty). Cổ đông, đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc có quyền xem xét nội dung kê khai bất cứ lúc nài nếu xét thấy cần thiết.

Điều 7. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát

1. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ (Tên công ty), quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một các trung thực, cẩn trọng, tốt nhất vị lợi ích của (Tên công ty).

3. Trung thành với lợi ích của (Tên công ty); không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của (Tên công ty) để thu lợi cá nhân hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác hoặc làm tổn hại tới lợi ích của(Tên công ty).

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Hội đồng quản trị về quyền lợi có thể gây xung đột mà họ có được ở các tổ chức kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác và chỉ được sử dụng những cơ hội đó khi Hội đồng quản trị đã xem xét và chấp thuận.

5. Các nghĩa vụ khác do Điều lệ (Tên công ty) quy định.

1. Thành viên Ban kiểm soát phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theoquy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và người quản lý khác.

2. Thành viên Ban kiểm soát không được giữ các chức vụ quản lý (Tên công ty). Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của (Tên công ty) quy định.

Đánh giá bài viết
1 2.099
0 Bình luận
Sắp xếp theo