Mẫu kế hoạch công tác cá nhân của Hiệu trưởng năm học 2019-2020
Mẫu kế hoạch thực hiện công tác cá nhân của Hiệu trưởng năm học 2019-2020
Mẫu kế hoạch công tác cá nhân của Hiệu trưởng năm học 2019-2020 là mẫu bản kế hoạch được lập ra để lên kế hoạch về việc thực hiện công tác cá nhân trong năm học mới của Hiệu trưởng. Mẫu nêu rõ mục tiêu năm học mới, quá trình thực hiện... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Kế hoạch thực hiện công tác cá nhân của Hiệu trưởng
PHÒNG GD&ĐT …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………, ngày…tháng…năm… |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA HIỆU TRƯỞNG
NĂM HỌC ….
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………..
Nhiệm vụ được phân công: …………………………………………………………..
Trực tiếp phụ trách 1 số lĩnh vực:
Công tác giáo dục chính trị tư tưởng;
Công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
Công tác tổ chức: Thành lập bộ máy nhà trường;
Công tác tham mưu; xây dựng CSVC; XHH giáo dục;
Công tác quản lý- tài chính- tài sản;
Công tác phát triển - quản lý đội ngũ;
Công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
Chỉ đạo các Phong trào thi đua các cuộc vận động;
Thực hiện Quy chế dân chủ trong trường học.
Công tác kiêm nhiệm: Bí thư chi bộ
I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.
Căn cứ Điều lệ trường MN quy định chức năng nhiệm vụ của Hiệu trưởng;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày … tháng … năm …. của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học …… của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Thực hiện hướng dẫn số ……. ngày …… về việc hướng dẫn nhiệm vụ GDMN năm học ….. của Sở GD&ĐT Hà Nội;
Thực hiện Công văn số ……… ngày ……….. của SGD&ĐT Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên môn cấp học Mầm non năm học …………;
Thực hiện Kế hoạch số………. ngày ………… về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ………. cấp học mầm non;
Thực hiện Kế hoạch số ………….. ngày ………… về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ………. trường MN Mỹ Hưng;
Căn cứ vào kết quả đạt được của nhà trường và kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân năm học ………………..
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Thuận lợi:
Được sự quan tâm giúp đỡ và sự chỉ đạo sát đúng của các cấp lãnh đạo: Phòng Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo địa phương, Chi bộ nhà trường và BGH: Các đồng chí trong Cấp uỷ, Ban giám hiệu nhà trường đoàn kết, thống nhất cao về tư tưởng và hành động, có năng lực thực hiện nhiệm vụ được phân công, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Đội ngũ Giáo viên yêu nghề, có năng lực chuyên môn khá, chịu khó học hỏi. Trình độ đạt chuẩn 100% và có trên 73,2% giáo viên, nhân viên có trình độ trên chuẩn, có 09 đ/c đang học ĐH hệ từ xa.
Có 25/55 GV đã đạt GVG,NVG cấp cơ sở các năm là nòng cốt để nâng cao chất lượng CSGD của nhà trường.
Môi trường làm việc tốt, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, nhà trường đã được công nhận danh hiệu “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I”.
Công tác xã hội hóa giáo dục ở các năm học trước tương đối tốt đã và đang được phát huy.
Kết quả thực hiện các chuyên đề: Trải nghiệm, phát triển vận động, ứng dụng CNTT trong giảng dạy, xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm, vệ sinh các nhân trẻ, Giáo dục ATGT,GDBVMT, Giáo dục dinh dưỡng đạt kết quả tốt.
Công tác tuyển sinh đạt kế hoạch và sĩ số các nhóm lớp ổn định ngay từ đầu năm học.
Bản thân đã được đào tạo trên chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ và trình độ chính trị, có sức khỏe tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao với trường, với công việc được giao; Được đồng nghiệp tin yêu ủng hộ.
2. Khó khăn:
Đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường có năng lực không đồng đều, một số ít giáo viên cao tuổi, còn hạn chế trong đổi mới phương pháp giảng dạy, lập kế hoạch CSGD trẻ theo chương trình GDMN mới và ứng dụng CNTT hạn chế nên công tác bồi dưỡng giáo viên gặp khó khăn.
Có nhiều giáo viên đang nuôi con nhỏ và nhiều giáo viên mới ra trường, do vậy ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ.
III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
Thực hiện kế hoạch phát triển:
Tổng số trẻ điều tra từ 0 - dưới 6 tuổi: 715 cháu
Tổng số trẻ trong độ diện tuyển sinh: 565 (Tính đến hết …………);
Trong đó: - Trẻ từ 0 - dưới 3 tuổi: 280 cháu (Trẻ trong độ tuổi TS: 130);
Trẻ từ 3 - dưới 6 tuổi: 435 cháu;
Cụ thể: + Trẻ sinh năm 2016: 130 cháu;
Trẻ 3 tuổi: 131 cháu;
Trẻ 4 tuổi: 144 cháu;
Trẻ 5 tuổi: 160 cháu (Trong đó: 13 trẻ chuyển đi, học trái tuyến, 6 trẻ chuyển đến.
Chỉ tiêu phấn đấu của trường: Tổng 485 cháu
Nhà trẻ: 3 nhóm = 66 cháu, đạt tỷ lệ 51 % trẻ trong độ tuổi tuyển sinh;
Mẫu giáo: 12 lớp = 419 cháu, đạt tỷ lệ 96,3 % trẻ trong độ tuổi;
Trong đó: + 4 lớp 3 tuổi: 129 cháu (đạt 100% trẻ trong độ tuổi)
4 lớp 4 tuổi: 137 cháu (đạt 95,1% trẻ trong độ tuổi)
4 lớp 5 tuổi: 160/160 cháu (đạt 100% trẻ trong độ tuổi)
(Trong đó có 13 trẻ 5T chuyển đi, học trái tuyến, 6 trẻ 5T chuyển đến)
Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần và tỷ lệ trẻ ăn bán trú:
Độ tuổi | Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần | Tỷ lệ trẻ ăn bán trú |
1. Trẻ nhà trẻ | 87% | 100% |
Nâng mức ăn tối thiểu của trẻ lên 16.000đ /ngày/trẻ (bao gồm cả chất đốt).
Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ SDD về cân nặng và SDD thể thấp còi dưới 2%.
Biện pháp:
Chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác điều tra, phổ cập tới từng thôn, để xóm nắm chắc số trẻ trong độ tuổi và dự kiến số trẻ ra lớp, kết hợp thu thập thông tin để xây dựng kế hoạch phát triển năm học sát đúng.
Thực hiện công tác tuyển sinh đúng quy định theo kế hoạch: Thông báo công khai về kế hoạch tuyển sinh từng độ tuổi, thời gian tuyển sinh trên các phương tiện thông tin đại chúng của xã và các thôn.
Kết hợp với các đoàn thể trong toàn xã để tuyên truyền về tầm quan trọng của việc đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi và kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ theo phương pháp khoa học.
Rà soát các cháu trong độ tuổi nhất là trẻ 5 tuổi, cháu nào chưa đến lớp thì phân công cho giáo viên phụ trách điều tra thôn trực tiếp gặp phụ huynh trao đổi, tuyên truyền để phụ huynh đưa con em mình đến trường để thực hiện phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi theo quyết định 239/QĐ- TTg của thủ tướng Chính phủ. Ưu tiên về CSVC trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi đủ theo thông tư số 34 cho các lớp 5 tuổi.
Bố trí đủ giáo viên theo kế hoạch được giao. Bố trí giáo viên có chuyên môn vững để dạy lớp 5 tuổi.
Thực hiện đúng, đủ chế độ hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3,4,5 tuổi con hộ nghèo theo quy định tại thông tư số 29/TT- BGDĐT.
Triển khai thực hiện nghiêm túc Đề án sữa học đường giai đoạn 2018-2020 của Thành phố Hà Nội cho trẻ trong độ tuổi mẫu giáo của trường.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học:
Chỉ tiêu:
Giữ vững danh hiệu “Trường MN đạt chuẩn Quốc gia”
Đạt “Chi bộ trong sạch vững mạnh”;
Đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”;
Giữ vững danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”;
Đạt loại tốt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”;
Đạt “Công đoàn tiên tiến”;
Đạt “Trường học an toàn,phòng tránh tai nạn thương tích”;
Danh hiệu LĐTT cấp cơ: 58/58 đ/c (100%);
Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: 8/58 đ/c (13,8%);
SKKN đạt: Loại A cấp trường: 10/56 bản (17,8 %);
Loại B cấp trường: 35 bản (64,4 %);
Loại C cấp trường: 10 bản (17,8%);
SKKN được XL A - B cấp cơ sở: 10 bản.
Biện pháp:
Tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học:
Nắm vững Kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học, hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên môn của Sở GD&ĐT Hà Nội và phòng GD&ĐT.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của trường về CSVC, quy mô nhóm lớp, số lượng, chất lượng đội ngũ ... để xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.
Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ được giao trong năm học ……….., để xây dựng các mục tiêu, lựa chọn giải pháp có hiệu quả, hiệu lực.
Hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch năm học sau đó đưa xuống các tổ chuyên môn thảo luận, góp ý bổ sung, cuối cùng BGH hoàn chỉnh nội dung, kế hoạch.
Kế hoạch được duyệt tại phòng GD&ĐT và phải được thông qua trong Hội nghị cán bộ công chức viên chức người lao động đầu năm học.
3. Công tác tổ chức:
3.1. Thành lập bộ máy nhà trường:
Chỉ tiêu:
Hiệu trưởng XD kế hoạch nhiệm vụ năm học và thông qua Ban giám hiệu bàn bạc thống nhất, sau đó thông qua Hội đồng nhà trường.
Tổ chức họp giao ban Ban giám hiệu 1 tuần/lần vào chiều thứ 6 hoặc đầu giờ sáng thứ 2 hàng tuần.
Hàng tháng XD kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch.
Thành lập các Hội đồng:
Hội đồng tuyển sinh;
Hội đồng thi đua khen thưởng;
Hội đồng khoa học của trường;
Hội đồng kiểm định chất lượng;
Kiện toàn hội đồng trường: Gồm 07 thành viên
Thành lập Ban chất lượng của nhà trường và các khối lớp;
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ;
Thành lập các tổ chuyên môn: Tổ giáo dục; Tổ Nuôi dưỡng; Tổ Văn phòng.
Thành lập Ban chỉ đạo Y tế học đường;
Thành lập Ban thanh tra nhân dân;
Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học.
Biện pháp:
Căn cứ vào QĐ số 05/2014/VBHN-BGD&ĐT về ban hành Điều lệ trường Mầm non. Căn cứ vào khả năng, năng lực, trình độ của CB,GV,NV để phân công nhiệm vụ hợp lý.
Kiểm tra theo dõi, đánh giá nhiệm vụ được phân công của các thành viên đảm nhận chức vụ nói trên. Thực hiện tốt công tác thông tin hai chiều, lắng nghe ý kiến góp ý, đề xuất chính đáng điều chỉnh kịp thời trong quá trình chỉ đạo hoạt động.
3.2. Quyết định khen thưởng kỷ luật đói với giáo viên nhân viên.
Đối với công tác khen thưởng: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả phấn dấu, tu dưỡng rèn luyện của giáo viên, nhân viên trong năm học (Thành tích được tập thể bình bầu). Hiệu trưởng dựa vào Quy chế thi đua khen thưởng để ra QĐ khen thưởng.
Kỷ luật: Dựa vào mức độ vi phạm kỷ luật của đội ngũ, giáo viên, nhân viên, Hiệu trưởng có quyền thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định.
4. Quản lý đội ngũ cán bộ - giáo viên - nhân viên:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường: 58 đ/c
Trong đó: - Tổng số Đảng viên: 20;
CBQL: 3 đ/c:
Trình độ đại học: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
Trình độ LLCT: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
Chứng chỉ quản lý nhà nước: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
Chứng chỉ quản lý GD: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
Chứng chỉ tin học cơ bản: 3 đ/c đạt tỷ lệ 100%.
Giáo viên: 42 đ/c
Giáo viên nhà trẻ: 9 đ/c (Biên chế: 8, HĐ: 1)
Giáo viên mẫu giáo: 33 đ/c (Biên chế: 28; HĐ: 5)
Trình độ CM: ĐH, CĐ: 32/42 đ/c đạt tỷ lệ 76,2%;
TC: 10/42 đ/c đạt tỷ lệ 23,8% (Có 6 đ/c đang học ĐH hệ từ xa).
Chứng chỉ tin học cơ bản: 23/42 đạt tỷ lệ 55 %;
Chứng chỉ tiếng anh: 5/42 đạt tỷ lệ 12 %
Tỷ lệ GVNT: 3 GV/nhóm - Bình quân 7,3 cháu/GV;
Tỉ lệ GV mẫu giáo: 2,75 GV/lớp - Bình quân 12,7 cháu/GV.
Nhân viên nuôi dưỡng: 8 đ/c (CĐ: 3; TC: 5);
Nhân viên kế toán: 1 đ/c (TĐCĐ: 1);
Nhân viên Y tế: 1 đ/c (TĐ ĐH: 1);
Nhân viên phục vụ: 1 đ/c;
Nhân viên quản trường: 2 đ/c (2 NVHĐ 68).
Chỉ tiêu:
100% giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua các cấp và tham gia các cuộc thi trong năm do nhà trường tổ chức.
100% cán bộ, giáo viên tích cực tham gia các lớp học BDCM để nâng cao trình độ tay nghề.
100% cán bộ giáo viên đăng ký và viết sáng kiến kinh nghiệm.
90% giáo viên biết sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết dạy và các hoạt động.
Phát triển Đảng viên mới: 02 đ/c
Thực hiện đúng quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN, phấn đấu cuối năm đạt KQXL như sau: Tổng số GV được đánh giá: 42 đ/c
Đạt loại xuất sắc: 20 đ/c đạt tỷ lệ 47,6 %;
Đạt loại khá: 20 đ/c đạt tỷ lệ 47,6 %;
Đạt loại trung bình: 3 đ/c đạt tỷ lệ 4,8 %.
Phấn đấu không có GV nào XL không đạt yêu cầu.
Thực hiện nghiêm túc quy trình đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng và đánh giá CB,CC,VC hàng tháng và cuối năm học.
Biện pháp:
Phổ biến đầy đủ nhiệm vụ năm học, các chủ trương đường lối của đảng, pháp luật của nhà nước, nội quy, Quy chế của đơn vị, của ngành để cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường được biết và được tham gia hoạt động.
Chỉ đạo nâng cao chất lượng các hoạt động tổ chức tiết kiến tập, tăng cường công tác thăm lớp, dự giờ, tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao tay nghề, tạo điều kiện cho giáo viên tham quan học tập các trường trọng điểm trong ngoài Huyện, thường xuyên có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên còn hạn chế chuyên môn.
Phát động các phong trào làm đồ dùng đồ chơi từ nguyên vật liệu thiên nhiên, phế liệu, phong trào sáng tác thơ ca hò vè…Tổ chức tốt các hội thi “Giáo viên dạy giỏi, nhân viên nuôi dưỡng giỏi”, Hội thi “Làm đồ dùng đồ chơi tự tạo bằng nguyên phế liệu”, Hội thi “Xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm” cấp trường và tham gia cấp Huyện (nếu có).
Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, đánh giá CB,CC,VC hàng tháng và cuối năm học.
5. Quản lý tài chính tài sản nhà trường, xây dựng kế hoạch mua sắm CSVC:
Chỉ tiêu:
Xây dựng kế hoạch công tác cơ sở vật chất phù hợp với thực tế của năm học.
100% nhóm lớp thực hiện ký nhận, bàn giao tài sản, sử dụng tài sản hiệu quả.
100% tài sản mua sắm, bảo quản và sử dụng đúng mục đích.
Thực hiện thu chi đúng theo các văn bản hướng dẫn của cấp trên; đảm bảo nguyên tắc tài chính.
Biện pháp:
Khảo sát thực trạng cuối năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, cải tạo, làm mới, thanh lý, tiếp nhận CSVC đầu năm theo quy định.
Kiểm kê, kiểm định chất lượng, số lượng CSVC tài sản định kỳ 1 năm/ 2 lần (Cuối năm tài chính và cuối năm học)
Phân công Phó hiệu trưởng, kế toán, thủ kho trực tiếp theo dõi quản lý cấp phát CSVC thiết bị nhà trường.
Lập sổ thu - chi tài chính theo hướng dẫn của Sở (Phòng) tài chính.
Kiểm tra việc sử dụng quản lý CSVC của các nhóm, lớp, có hình thức xử phạt đối với các GV,NV quản lý CSVC yếu kém (Để mất mát hư hỏng phải đền).
6. Công tác kiểm tra nội bộ trường học:
Thành lập Ban KTNB trường học năm học …………. ngay từ đầu năm học.
Xây dựng kế hoạch KTNB phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra theo kế hoạch, đảm bảo các nội dung theo yêu cầu.
Kết hợp ban TTND giải quyết kịp thời các vướng mắc trong đơn vị để có đề xuất điều chỉnh kịp thời.
Điều chỉnh bổ sung đầy đủ các loại kế hoạch trong năm học, xử lý kết quả, báo cáo, rút kinh nghiệm sau khi tổ kiểm tra báo cáo và có kết luận của Hiệu trưởng.
7. Công tác tham mưu, tuyên truyền vận động:
Chỉ tiêu:
Tham mưu với Chính quyền địa phương, UBND Huyện hỗ trợ kinh phí để cải tạo khu rửa và sửa chữa một số hạng mục khu Quảng minh.
Làm tốt công tác tuyên truyền về kiến thức nuôi dạy trẻ, về công tác phổ cập trẻ 5 tuổi, công tác vận động xã hội hóa…vận động phụ huynh ủng hộ đồ dùng và kinh phí ....để xây dựng môi trường cảnh quan học tập cho các cháu.
Biện pháp:
Khảo sát tình hình thực tế hiện trạng CSVC của trường để đề xuất trực tiếp bằng văn bản với UBND Huyện, Đảng uỷ - HĐND - UBND - MTTQ - Các ban ngành địa phương để xin hỗ trợ kinh phí tu sửa, cải tạo một số hạng mục tại khu Quảng Minh.
Tổ chức tốt các hội nghị họp Ban đại diện PH các lớp, hội nghị họp phụ huynh toàn trường, phát động phong trào ủng hộ xây dựng “Môi trường học tập cho trẻ” thông qua cuộc họp phụ huynh đầu năm.
Kịp thời biểu dương những tập thể, cá nhân có lòng hảo tâm hỗ trợ kinh phí cho nhà trường, làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để lãnh đạo các cấp nắm được diễn biến, kết quả trong quá trình thực hiện và tranh thủ sự chỉ đạo kịp thời.
Tham mưu kịp thời, đúng đối tượng, thời gian. Làm tốt công tác phối kết hợp với các ban nghành địa phương, hội phụ huynh học sinh để thực hiện nghiêm túc có chất lượng theo Điều lệ trường mầm non.
Tổ chức và lập kế hoạch tuyên truyền kịp thời, hình thức đa dạng: Qua bảng tin, qua các hội thi giáo viên, học sinh, thông qua các cuộc họp, báo chí truyền hình..
8. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
Chỉ tiêu:
100% CBGV thực hiện tốt cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, hoc sinh tích cực” đăng ký nội dung phù hợp với công việc được giao viết bài thu hoạch.
100% CBGV thực hiện tốt công tác tuyên truyền về cuộc vận động "Đóng góp hỗ trợ các huyện miền núi; quỹ vì người nghèo”;"Hỗ trợ học sinh nghèo có hoàn cảnh khó khăn" ; "Khắc phục hậu quả thiên tai bão lụt" và một số hoạt động khác của ngành, địa phương phát động.
Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong trường học.
Biện pháp:
Triển khai kịp thời nội dung các cuộc vận động, các Chỉ thị, Nghị quyết, chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành cho CB,GV,NV. Kiểm tra đánh giá giáo viên, nhân viên thông qua nhận thức, hành động, hiệu quả công tác. Xây dựng kế hoạch cụ thể về thời gian, nội dung tiến hành cho từng cuộc vận động một cách cụ thể và có tính khả thi.
Chỉ đạo từng nhóm, lớp tự đăng ký giao ước thi đua thực hiện nội dung các cuộc vận động. Làm tốt công tác tham mưu tuyên truyền với các cấp, các ngành địa phương. Đồng thời thu hút sự quan tâm của cộng đồng, các bậc phụ huynh, các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân đóng trên địa bàn cùng phối hợp thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực"; "Hỗ trợ kinh phí tu sửa, nâng cấp CSVC trường lớp học"
Chỉ đạo từng bộ phận, nhóm lớp, từng CB,GV,NV phải nghiêm túc thực hiện có hiệu quả toàn diện về mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Xây dựng tôn tạo môi trường lớp học sạch đẹp, gọn gàng, phong phú đa dạng. Cải tiến phương pháp dạy học sáng tạo, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của trẻ để khẳng định uy tín chất lượng nhằm thu hút sự tham gia ủng hộ từ phía phụ huynh và cộng đồng xã hội.
Xây dựng các Quy chế phù hợp với tình hình đặc điểm của nhà trường: Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế phối hợp chuyên môn và công đoàn, Quy chế thực hiện dân chủ, Quy chế làm việc…..
9. Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học:
Quản lý chỉ đạo điều hành mọi hoạt động trong nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của nhà trường.
Tổ chức thực hiện những quy định về trách nhiệm của nhà trường, cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Lắng nghe tiếp thu những ý kiến cá nhân, tổ chức, đoàn thể, có biện pháp giải quyết đúng chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước, nội quy Quy chế đơn vị.
Thực hiên nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ.
Thực hiện nghiêm túc chế độ hội họp.
Thực hiện nghiêm túc thông tư ………….. ngày …………….. về thực hiện công khai trong các cơ sở GD&ĐT.
V. Đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2018 - 2019:
Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
VI. Đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
"Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”.
VII. Kế hoạch thực hiện cụ thể hàng tháng:
THỜI GIAN | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | GHI CHÚ |
| - Khảo sát CSVC các khu lớp, kiểm kê tài sản các lớp, tu sửa bổ sung trang thiết bị phục vụ cho năm học. | |
| - Chỉ đạo tổ chức tốt “Ngày hội đến trường của bé”. | |
| - Tổ chức XD chuyên đề XD môi trường học tập cho GV toàn trường kiến tập tại khu trung tâm. | |
| - Phát động thi dua dạy tốt, học tốt và làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo lấy thành tích kỷ niệm ngày nhà giáo VN 20/11. | |
| - Chỉ đạo GV cân lên biểu đồ sức khoẻ cho trẻ lần 2. | |
| - Viết báo cáo sơ kết học kỳ I. | |
| - Lên kế hoạch nghỉ tết Âm lịch, chuẩn bị quà tết cho CB - GV - NV. | |
| - Phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt lấy thành tích kỷ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8/3. | |
| - Chỉ đạo GV cân đo lên BĐSK cho trẻ lần 4. | |
| - Kiểm tra HSSS của GV - NV toàn trường lần 4. | |
| - Tổ chức vui têt thiếu nhi 1/6 cho các cháu toàn trường. | |
| - Kiểm tra hoạt động hè của GV. |
Nơi nhận: - ………… | HIỆU TRƯỞNG |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Tham khảo thêm
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến