Mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu

Mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu

Mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu là mẫu hợp đồng về việc lập đề án, thi công công tác thăm dò, trình thẩm định về kết quả thăm dò mỏ vật liệu. Mẫu nêu rõ thông tin của hai bên, kinh phí dự trù tiến hành, thời gian thực hiện tài liệu và tài liệu giao nộp... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu tại đây.

Mẫu hợp đồng kinh tế và biên bản thanh lý hợp đồng

Biên bản thanh lý hợp đồng

Mẫu hợp đồng chuyển giao tài khoản quảng cáo

Mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu

Mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng thăm dò mỏ vật liệu như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

…………., ngày tháng năm 2009

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Số: /HĐKT

V/v: lập đề án thăm dò, thi công công tác thăm dò, trình thẩm định kết quả thăm dò, lập thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, báo cáo ĐTM dự án khai thác cát san lấp …………..

- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

- Căn cứ luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

- Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Luật Khoáng sản, Luật Bảo vệ Môi trường của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ văn bản số ………. về việc chấp thuận chủ trương cho Công ty ………. được đầu tư, khai thác mỏ vật liệu san lấp

- Căn cứ Theo yêu cầu công việc của Công ty …………….. và khả năng của Công ty ……………..

Hôm nay, tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây dựng Giao thông Bà Rịa – Vũng Tàu, chúng tôi gồm:

ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY ……………………………

Địa chỉ:.....................................................................................................................

Điện thoại:.......................... Fax:...............................................................................

Mã số thuế:...............................................................................................................

Tài khoản: ................................................................................................................

Đại diện:....................................................................................................................

ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY .....................................

Địa chỉ:......................................................................................................................

Điện thoại: ................................ Fax:.........................................................................

Số tài khoản:..............................................................................................................

Mã số thuế:................................................................................................................

Đại diện ............................... Chức vụ:.......................................................................

Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên cùng tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1: KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC GIAO NHẬN

Bên A giao và Bên B nhận thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Lập đề án thăm dò, trình thẩm định xin giấy phép thăm dò tại UBND tỉnh .........

2. Thi công công tác thăm dò theo nội dung đề án được duyệt.

3. Trình thẩm định và phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò tại Sở ....................

4. Lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở với công suất 300.000 m3/năm, trình thẩm định tại Sở Công thương tỉnh ....................

5. Lập báo cáo ĐTM dự án khai thác cát san lấp công suất 300.000 m3/năm, trình thẩm định tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ...................

6. Tập hợp hồ sơ cho Công ty ..................... xin giấy phép khai thác mỏ theo quy định.

ĐIỀU 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện được tính trọn gói, bao gồm các khoản sau:

STTHạng mụcThành tiền (đ)
1CÔNG TÁC THĂM DÒ MỎ
2LẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Tổng cộng

Bằng chữ: ..................................................................................................................

ĐIỀU 3: TẠM ỨNG, THANH TOÁN

3.1 Phương thức tạm ứng, thanh toán

Việc tạm ứng, thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản, được chia theo làm 05 đợt sau:

- Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng, Bên A chuyển tạm ứng cho Bên B .......... đồng để Bên B lập đề án thăm dò, trình thẩm định và xin giấy phép thăm dò.

- Đợt 2: Sau khi có giấy phép thăm dò, Bên A chuyển tiếp cho Bên B 40% giá trị thăm dò (tương ứng ............. đồng) để Bên B thi công công tác thăm dò.

- Đợt 3: Sau khi Bên B thi công xong phần thực địa công tác thăm dò, Bên A chuyển tiếp 30% giá trị thăm dò (tương ứng ............. đồng) để Bên B gửi phân tích, thí nghiệm mẫu và lập báo cáo kết quả thăm dò, trình thẩm định và phê duyệt.

- Đợt 4: Sau khi có quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò, Bên A thanh toán chi phí thăm dò cho Bên B (.......... đồng) và ứng tiếp cho Bên B 50% giá trị thực hiện công tác lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, báo cáo ĐTM (........... đồng), tương ứng tổng giá trị là ................ đồng.

- Đợt 5: Sau khi có kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác đông môi trường của Sở Tài nguyên – Môi trường tỉnh ............. và kết quả thẩm định của Sở Công Thương tỉnh .............. về hồ sơ dự án đầu tư và thiết kế cơ sở hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu hoàn thành công việc. Hợp đồng sẽ được quyết toán, thanh lý sau khi Bên B thực hiện xong các nội dung công việc và giao nộp đầy đủ tài liệu theo điều 4.2. Sau đó, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B giá trị hợp đồng còn lại.

3.2 Điều kiện tạm ứng, thanh toán:

- Tất cả các đợt tạm ứng, thanh toán chỉ được thực hiện sau khi Bên A nhận đầy đủ các văn bản, tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị tạm ứng hoặc thanh toán do đại diện có thẩm quyền của Bên B ký.

- Hóa đơn tài chính của từng đợt tạm ứng, thanh toán.

- Biên bản nghiệm thu ngoài hiện trường công tác thi công thăm dò đối với đợt thanh toán 3.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ TÀI LIỆU GIAO NỘP

4.1- Thời gian thực hiện:

- Lập đề án thăm dò: 10 ngày.

- Thi công công tác thăm dò, lập báo cáo kết quả thăm dò, trình thẩm định: 40 ngày

- Lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở và báo cáo ĐTM: 30 ngày.

Tổng thời gian thực hiện: 80 ngày kể từ ngày ký

4.2- Tài liệu giao nộp:

Bên B sẽ giao nộp cho Bên A các tài liệu sau

+ Đề án thăm dò: 07 bộ.

+ Báo cáo kết quả thăm dò địa chất: 07 bộ.

+ Dự án đầu tư: 07 bộ.

+ Thiết kế cơ sở đã được thẩm định: 07 bộ.

+ Báo cáo ĐTM đã được thẩm định: 07 bộ

+ 01 Đĩa CD lưu trữ toàn bộ các tài liệu và bản vẽ của các mục trên.

ĐIỀU 5: THAY ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

5.1. Thay đổi hợp đồng

- Hợp đồng này chỉ được sửa đổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

5.2. Chấm dứt hợp đồng

- Chấm dứt bởi Bên A: Bên A có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên B ít nhất là trước 10 ngày nếu xảy ra một trong những trường hợp sau:

+ Nếu trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A về sai sót hoặc chậm trễ của Bên B trong khi thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo hợp đồng này, Bên B vẫn không có các biện pháp sửa chữa các sai sót đó.

+ Nếu Bên B rơi vào tình trạng phá sản hoặc giải thể.

+ Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, sau 15 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện này mà Bên B vẫn không thể thực hiện được dịch vụ.

- Chấm dứt hợp đồng bởi Bên B: Bên B có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên A ít nhất là trước 10 ngày nếu xảy ra một trong những trường hợp sau:

+ Nếu trong vòng 07 ngày kể từ ngày được Bên B thông báo về việc chưa thanh toán bất kỳ khoản tiền nào của hợp đồng này mà Bên A vẫn không thanh toán.

+ Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, sau 15 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó mà Bên B vẫn không thể tiếp tục thực hiện dịch vụ.

ĐIỀU 6. PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

6.1. Phạt hợp đồng do chậm tiến độ

- Nếu quá thời hạn giao nộp Hồ sơ như đã quy định ở điều 4 mà Bên B chưa giao nộp hoặc giao nộp Hồ sơ không đảm bảo chất lượng dẫn đến tiến độ phê duyệt bị chậm sẽ bị phạt một số tiền bằng 500.000 đồng cho một ngày bị chậm.

- Nếu tổng số giá trị phạt vượt quá 8% giá trị hợp đồng, thì Bên A có quyền xem xét chấm dứt hợp đồng. Khi đó Bên B phải chịu phạt 12% giá trị hợp đồng.

- Nếu Bên B thực hiện công tác sửa đổi thiết kế, hồ sơ, báo cáo chậm so với yêu cầu của Bên A thì sẽ bị phạt số tiền bằng 500.000 đồng cho 01 ngày chậm.

6.2. Phạt hợp đồng đối với khối lượng phát sinh, thay đổi thiết kế không bảo đảm chất lượng

- Nếu những phát sinh sai sót do chủ quan của Bên B như do công tác khảo sát thăm dò, đánh giá tác động môi trường không kỹ, tính toán, thiết kế, lập báo cáo không đầy đủ dẫn đến phát sinh thiệt hại trong quá trình thực hiện thì Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại. Bên A sẽ trừ vào tiền thanh toán hợp đồng Bên B được thanh toán.

ĐIỀU 7. NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và có nghĩa vụ thực hiện công việc theo đúng các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm hiện hành của nhà nước và của ngành nhằm bảo đảm tính hiệu quả và kinh tế cho Bên A, chủ động tổ chức thực hiện khối lượng công việc dịch vụ đảm bảo thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng như nêu trong điều 3.

2. Bên B có trách nhiệm bảo vệ, giải trình, hiệu chỉnh các tài liệu, báo cáo.

3. Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A kiểm tra giám sát thực hiện hợp đồng.

4. Chịu trách nhiệm trước Bên A, trước pháp luật về thực hiện đúng thủ tục đầu tư xây dựng, về chất lượng sản phẩm tư vấn của mình trong lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán xây dựng, chịu sự kiểm tra thường xuyên của chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

5. Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình khoan thăm dò, có trách nhiệm báo cáo kịp thời tiến độ thực hiện các nội dụng hợp đồng cho Bên A.

6. Bên B giữ bản quyền tất cả các hồ sơ, bản vẽ, thiết kế, đặc tính kỹ thuật và các tài liệu khác do bên B thực hiện cho hợp đồng này. Bên A được toàn quyền sử dụng những tài liệu Bên B có trách nhiệm giao nộp theo quy định ở điểm 8, được sao để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Bên B.

ĐIỀU 8. NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2. Cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản pháp lý cần thiết cho Bên B để làm căn cứ lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán xây dựng.

3. Giám sát, kiểm tra và đôn đốc Bên B thực hiện dịch vụ, ký các biên bản nghiệm thu hiện trường và nghiệm thu hoàn thành.
4. Thanh toán kịp thời và đầy đủ cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 5.

ĐIỀU 9. BẤT KHẢ KHÁNG

1. "Bất khả kháng" là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, sóng thần, ... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ...

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

- Thông báo ngay cho bên kia về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng.

2. Trong trường hợp bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài một khoảng thời gian bằng thời gian diễn ra bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 10: KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ HỢP ĐỒNG

Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các Bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các Bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các Bên sẽ đệ trình vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam hoặc Toà án Nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài hoặc Toà án Nhân dân là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các Bên.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin có liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.

Bên B không được phép chuyển giao tài liệu của hợp đồng này cho một bên thứ 3 nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A trong thời hạn của hợp đồng và sau 05 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng, trừ trường hợp cơ quan có thẩm quyền của pháp luật yêu cầu.

2. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 04 bản.

4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng được hai bên ký kết.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
Đánh giá bài viết
1 868
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo