Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản chuẩn pháp lý năm 2025 được thiết kế nhằm đảm bảo tính minh bạch, hợp pháp và công bằng trong các giao dịch hợp tác kinh doanh. Với sự tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành, mẫu hợp đồng này cung cấp khung pháp lý chặt chẽ, bảo vệ quyền lợi các bên tham gia khi góp vốn bằng tài sản hữu hình hoặc vô hình. Nội dung hợp đồng bao gồm các điều khoản chi tiết về quyền, nghĩa vụ, phân chia lợi nhuận và xử lý rủi ro, phù hợp cho các doanh nghiệp trong nhiều lĩnh vực. Đây là công cụ quan trọng, hỗ trợ các bên thiết lập mối quan hệ hợp tác bền vững và hiệu quả.

Hợp đồng góp vốn bằng tài sản là hợp đồng được lập theo thỏa thuận giữa bên góp vốn và bên nhận góp vốn về việc bên góp vốn sẽ thực hiện góp vốn bằng tài sản của bên góp vốn cho bên nhận góp vốn nhằm thực hiện mục đích góp vốn theo thỏa thuận.

Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc về Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản. Do đó, quý doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể tham khảo Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản dưới dây.

1. Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản năm 2025

2. Nội dung Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản năm 2025

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG TÀI SẢN

Số:.......

Hôm nay, ngày.... tháng.... năm 20..., tại ....................Chúng tôi gồm có:

1. Bên góp vốn(sau đây gọi là bên A):

- Họ và tên:..........................................................................................;

- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................;

- CMND/CCCD/ Hộ chiếu số:..............................do.....................................cấp ngày...............

- Hộ khẩu thường trú tại:...........................................................................................................

- Địa chỉ liên hệ (nếu có).......................................................................

- Số điện thoại (nếu có).........................................................................

(Nếu là tổ chức thì ghi:

- Tên doanh nghiệp:....................................................................................;

- GCNĐKDN số: ........................................... cấp ngày.................................

- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................

- Số điện thoại: .............................................................................................

 Email:............................................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật:....................................................................

- CMND/CCCD/Hộ chiếu số:................... do ............................. cấp ngày...............................

- Chức vụ:.......................................................................................................)

2. Bên nhận góp vốn(sau đây gọi là bên B):

- Tên doanh nghiệp:......................................................................................;

- GCNĐKDN số: ........................................... cấp ngày..................................

- Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................

- Số điện thoại: ...............................................................................................

 Email:.............................................................................................................

- Người đại diện theo pháp luật:......................................................................

- CMND/CCCD/Hộ chiếu số:................... do ............................. cấp ngày...............................

- Chức vụ:.......................................................................................................)

Các bên đồng ý góp vốn, nhận góp vốn bằng tài sản theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A, cụ thể như sau:

1. Loại tài sản: ....................................................................................................

2. Nhãn hiệu:......................................................................................................

3. Số loại:............................................................................................................

4. Màu sơn:......................................................................................................

5. Số khung:......................................................................................................

6. Số máy:..........................................................................................................

7. Năm sản xuất..................................................................................................

8. Biển số đăng ký:.............................................................................................

9. Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản số:......,do........cấp ngày.....tháng.....năm.......

3. Các loại tài sản nào được phép dùng để góp vốn?

Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các loại tài sản góp vốn như sau:

Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hiện có 08 loại tài sản được dùng đề góp vốn bao gồm:

- Đồng Việt Nam;

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;

- Vàng;

- Quyền sử dụng đất;

- Quyền sở hữu trí tuệ;

- Công nghệ;

- Bí quyết kỹ thuật;

- Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý: Các tài sản này chỉ đước phép sử dụng để góp vốn nếu cá nhân, tổ chức góp vốn có quyền sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản đó.

4. Tài sản góp vốn phải được định giá như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định giá tài sản góp vốn thực hiện như sau:

- Tất cả tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng đều phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

- Đối với tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp: định giá theo 01 trong 02 cách sau:

+ Thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận;

+ Một tổ chức thẩm định giá định giá: Giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

+ Lưu ý: Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm kết thúc định giá. Đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

- Đối với tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động: định giá theo 01 trong 02 cách sau:

+ Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá;

+ Một tổ chức thẩm định giá định giá: Giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

+ Lưu ý: Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần liên đới góp thêm số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế tại thời điểm kết thúc định giá. Đồng thời liên đới chịu trách nhiệm thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 36
Mẫu hợp đồng góp vốn bằng tài sản
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm