Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN: Bảng xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN là bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng, được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đây là mẫu biểu quan trọng giúp tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có thể xác định rõ nghĩa vụ thuế TNCN phải thực hiện trong kỳ quyết toán hoặc trong từng lần phát sinh.

Mẫu này hỗ trợ minh bạch hóa thông tin kê khai, tránh nhầm lẫn, sai sót trong quá trình tính và nộp thuế. Việc áp dụng đúng và đầy đủ mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN không chỉ đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật mà còn giúp giảm thiểu rủi ro về thuế trong quá trình thanh kiểm tra sau này.

1. Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN: Bảng xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng

2. Nội dung Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN: Bảng xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng

Phụ lục

BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP

ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG VÀ TRÚNG THƯỞNG

(Kèm theo tờ khai 05/KK-TNCN hoặc Kèm theo tờ khai 06/TNCN)

[01] Kỳ tính thuế:

Tháng … năm ... /Quý … năm ...

[01a] Lần đầu:

[01b] Bổ sung lần thứ: …

 

[02] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………

[03] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

I. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Trụ sở chính/đơn vị hạch toán phụ thuộc

Mã số thuế/ Mã địa điểm kinh doanh

Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh

Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ

Thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân

Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ

Số lượng cá nhân nhận thu nhập

Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế

Số thuế TNCN đã khấu trừ

Huyện

Tỉnh

[06]

[07]

[08]

[08a]

[08b]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

1

Trụ sở chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

II. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh

Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ

Thu nhập tính thuế cho cá nhân

Số thuế TNCN đã khấu trừ

Huyện

Tỉnh

[20]

[21]

[21a]

[21b]

[22]

[23]

[24]

1

<Tên đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính>

 

 

 

 

 

2

<Tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính>

 

 

 

 

 

3

Nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

[25]

[26]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

…, ngày … tháng … năm …

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………………

Chứng chỉ hành nghề số:.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

1. Chỉ tiêu [08a], [08b]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.

2. Cột [21]:

Phân bổ thuế TNCN đối với thu nhập của cá nhân trúng thưởng được thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13/11/2017 của Chính phủ.

- Tên đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở vào chỉ tiêu này. Trường hợp trong một tỉnh có nhiều đơn vị phụ thuộc ở nhiều huyện thì chọn 01 đơn vị phụ thuộc tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào chỉ tiêu huyện tại cột [21].

- Tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi có địa điểm kinh doanh nếu phát sinh doanh thu bán vé theo từng địa điểm kinh doanh. Trường hợp có nhiều địa điểm kinh doanh trên nhiều huyện thuộc một tỉnh thì chọn 01 địa điểm kinh doanh tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [21].

- Nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh: Kê khai cho tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nhưng có phát sinh doanh thu bán vé. Trường hợp trong một tỉnh có phát sinh doanh thu bán vé ở nhiều huyện thì chọn 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [21].

3. Chỉ tiêu [21a], [21b]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc một cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Cục Thuế thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc một huyện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc 1 huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 39
Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN: Bảng xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm