Giải đáp về nộp lệ phí trước bạ mới nhất

Lệ phí trước bạ là loại lệ phí thường gặp, nhất là khi mua xe máy, ô tô, làm Sổ đỏ......... Vậy, lệ phí trước bạ là gì? Sau đây là giải đáp về nộp lệ phí trước bạ mới nhất, mời các bạn tham khảo.

Giải đáp những thắc mắc về nộp lệ phí trước bạ mới nhất

Câu hỏi 1: Tôi muốn khai lệ phí trước bạ thì tôi phải khai theo mẫu tờ khai nào?

Theo Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP) quy định về hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử như sau: “Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 đối với tài sản là nhà đất và Mẫu số 02 đối với tài sản khác ban hành kèm theo Nghị định này và các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạ theo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờ khai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giá trị và bị hủy.”

Câu hỏi 2: Xin cho biết quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP có điểm gì thay đổi?

Đối với giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất: tại Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ- CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 140/2016/NĐ-CP có quy định mới như sau:

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

=

Giá đất tại Bảng giá đất

x

Thời hạn thuê đất”

Câu hỏi 3: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà, đất là khi nào?

Theo Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 4 Điều 10 Nghị định số 140/2016/-CP) quy định về thời hạn nộp lệ phí trước bạ như sau: “Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.”

Câu hỏi 4: Tôi mua nhà tái định cư bằng tiền được bồi thường do Nhà nước thu hồi nhà để làm đường, xin hỏi tôi có thuộc diện được miễn nộp lệ phí trước bạ không, nếu được miễn thì hồ sơ gồm những loại giấy tờ gì?

Theo Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Khoản 15, Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP) quy định về miễn lệ phí trước bạ như sau: “Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật. Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại khoản này được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.”

Hồ sơ miễn lệ phí trước bạ đối với Nhà, đất được bồi thường, tái định cư, gồm:

- Quyết định thu hồi nhà đất cũ và quyết định giao nhà đất mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất bị nhà nước thu hồi được cơ quan có thẩm quyền cấp mà trên giấy chứng nhận không ghi nợ nghĩa vụ tài chính.

Trường hợp người có quyền sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ về lệ phí trước bạ nhưng chưa được cấp hoặc mất giấy chứng nhận: Chứng từ nộp lệ phí trước bạ của chủ nhà, đất bị Nhà nước thu hồi; hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ nhà, đất (bản chính); hoặc quyết định được miễn nộp lệ phí trước bạ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Hóa đơn hoặc hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà hợp pháp theo quy định của pháp luật, kèm theo bản chính chứng từ nhận tiền, bồi thường, hỗ trợ của cơ quan thu hồi nhà, đất trả (đối với trường hợp nhận bồi thường, hỗ trợ bằng tiền).

Câu hỏi 5: Tôi mới mua một cái ô tô mới nhưng tôi không biết hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm những thủ tục gì và phải nộp hồ sơ đó ở đâu?

-Theo Điểm a, Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP) quy định nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ như sau:Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.”

-Theo Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP) quy định về Hồ sơ khai lệ phí trước bạ như sau:

“Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):

- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều này.”

Câu hỏi 6: Tôi mới mua một chiếc ô tô nhưng theo hình thức trả góp thì giá tính lệ phí trước bạ được tính như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Bộ Tài chính thì: “Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản mua theo phương thức trả góp là giá trả một lần (không bao gồm lãi trả góp) bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thuế kế toán kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 101
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi