Thủ tục đăng ký mô tô, xe máy mới online 2024

Thủ tục đăng ký mô tô, xe máy online - Đăng ký xe máy mới là một thủ tục bắt buộc, không thể thiếu sau khi mua xe. Hiện nay, chủ xe có thể thực hiện dễ dàng quy trình đăng ký xe theo hình thức trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Mời bạn cùng tham khảo hướng dẫn đăng ký xe online mới nhất được Hoatieu.vn tổng hợp tại đây.

Thủ tục đăng ký xe máy online 2024

1. Thủ tục đăng ký xe máy mới 2024

Thủ tục đăng ký xe máy mới, đăng ký xe lần đầu sẽ chỉ được thực hiện theo hình thức online. Theo đó thủ tục này được căn cứ tại Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới của Bộ Công an ban hành ngày 01/7/2023 như sau:

Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

Cụ thể các bước thực hiện kê khai tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia như sau:

  1. Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/)
  2. Tiến hành đăng nhập vào hệ thống
  3. Chọn mục Phương tiện và người lái
  4. Chọn Đăng ký phương tiện
  5. Chọn mục Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu (thực hiện tại cấp huyện)
  6. Chọn Nộp trực tuyến
  7. Tiến hành điền thông tin và nộp các biểu mẫu theo yêu cầu

(Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ).

Bước 2: Chủ xe thực hiện 1 trong 2 phương thức sau để tiến hành làm thủ tục:

  • Trực tuyến: Chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

  • Trực tiếp: Chủ xe mang xe cùng các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký xe lần đầu đến cơ quan đăng ký xe có thẩm quyền.

Bước 3: Hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số mới (Tức chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác).

Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

Bước 4: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe.

Chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

2. Hồ sơ đăng ký mô tô, xe máy lần đầu

Hồ sơ đăng ký mô tô, xe máy lần đầu được quy định tại các Điều 8, 9,10 và 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA gồm:

  1. Giấy khai đăng ký xe.
  2. Giấy tờ của chủ xe.
  3. Giấy tờ của xe.

Cụ thể quy định về các loại giấy tờ này như sau:

Căn cứ pháp lý

Loại giấy tờ

Giấy tờ cụ thể

Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Giấy khai đăng ký xe

Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến

Lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe;

Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Giấy tờ của chủ xe

Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.

Chủ xe là người nước ngoài:

+ Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư, còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

+ Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).

Chủ xe là tổ chức:

+ Chủ xe là tổ chức (trừ xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam): Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

- Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực

Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Giấy tờ của xe

Chứng từ nguồn gốc xe

Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe

Chứng từ lệ phí trước bạ xe

3. Mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất

Giấy đăng ký xe máy hay Giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy được ban hành kèm Thông tư số 24/2023/TT-BCA.

Mời các bạn cùng tham khảo Mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất (Mẫu số ĐKX01) tại đây, các bạn có thể tải về MIỄN PHÍ file Word, PDF mẫu chuẩn theo đường liên kết trong bài viết để tiện sử dụng cho quá trình đăng ký xe mô tô, xe máy mới của bản thân nhé.

Mẫu giấy đăng ký xe máy mới nhất 2024

Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:

Ở TRUNG ƯƠNG

Ở ĐỊA PHƯƠNG

(1)

BỘ CÔNG AN

CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG

(2)

Ministry of Public Security

Police of + tên địa phương + Province/City

(3)

CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG

PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG, CÔNG AN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG

(4)

Traffic Police Department

Traffic Police Division,

Police of + tên địa phương + City/District/Town

(6)

HÀ NỘI

TÊN ĐỊA PHƯƠNG

(7)

CỤC TRƯỞNG

TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CÔNG AN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ; TRƯỞNG CÔNG AN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN

(5) Ghi tối đa 02 màu sơn có tỷ lệ màu bao phủ nhiều nhất;

Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe gắn máy in trên phôi chất liệu giấy bảo an tổng hợp, có mã QR: kích thước 85.6 x 53.98 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu.

4. Đăng ký, biển số xe máy ở đâu?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 24/2023/TT-BCA, cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe mô tô, xe máy gồm:

Cơ quan đăng kýQuy định đăng ký xeCăn cứ pháp lý
Phòng Cảnh sát giao thông

Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô (sau đây gọi chung là xe mô tô) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả cơ quan lãnh sự tại địa phương.

Tại điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Công an cấp huyện

(Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

Các loại xe: ô tô; mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương (trừ các loại xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA).Tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA

Công an cấp xã

(Công an xã, phường, thị trấn)

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương;

- Công an cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (trừ Công an cấp xã nơi Phòng Cảnh sát giao thông, Công an huyện, thị xã, thành phố đặt trụ sở) có số lượng đăng ký mới từ 150 xe/năm trở lên (trung bình trong 03 năm gần nhất) thực hiện đăng ký xe mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương.

Tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 24/2023/TT-BCA

5. Lệ phí đăng ký xe máy 2024

Mức thu lệ phí đăng ký xe máy được căn cứ cụ thể tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Tài chính ban hành ngày 07/9/2023 như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

STT

Mức thu lệ phí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Xe trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

2

Xe trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

3

Xe trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
4 2.792
0 Bình luận
Sắp xếp theo