Cách phân biệt các loại biển số xe 2024

Khi lưu thông trên đường phố, thỉnh thoảng bạn sẽ gặp các xe với biển số nền màu xanh, đỏ... khác nhau và tự hỏi không biết nó có ý nghĩa gì không? Trong bài viết này HoaTieu xin chia sẻ đến các bạn cách phân biệt các loại biển số xe cũng như ý nghĩa của các loại biển số xe, mời các bạn cùng tham khảo.

1. Quy định mới về phân loại biển số xe

Ngày 27/6 vừa qua, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 với 8 chương với 89 điều và sẽ có hiệu lực vào ngày 01/01/2025. Theo đó, tại khoản 1, 2 Điều 36 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ, số 36/2024/QH15 đã ban hành các quy định biển số xe được nhận biết thông qua màu sắc và ký hiệu ghi trên biển. Sau đây là chi tiết quy định mới về phân loại biển số xe theo Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, mời các bạn cùng theo dõi.

- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng:

Cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập

- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng:

Cấp cho xe quân sự

- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen

Cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen:

Cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc các trường hợp nêu trên.

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG”:

Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT”:

Cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV”:

Cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”:

Cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản này;

- Biển số xe loại khác: theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

2. Xe biển xanh là xe gì?

Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;

3. Xe biển đỏ là xe gì?

Theo thông tư số 102/2016/TT-BQP, xe quân sự là ô tô (kể cả xe cơ sở là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện), mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, rơ moóc, sơmi rơ moóc, xe xích được trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý để sử dụng vào mục đích quốc phòng. Cùng với đó, biển số đăng ký xe quân sự là ký hiệu pháp lý về quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng xe quân sự của cơ quan, đơn vị.

Cũng theo thông tư kể trên, biển số xe quân sự sẽ có chất liệu nhôm dẻo dày 1mm, trển bề mặt được phủ lớp vật liệu phản quang. Quy cách trên biển số các xe quân sự được quy định như sau:

- Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm.

- Trên nền biển có dập hình quân hiệu, đường kính 20mm:

+ Biển số trước: Hình quân hiệu dập phía trên gạch ngang thứ nhất;

+ Biển số sau: Hình quân hiệu dập ở vị trí bên trái, khoảng cách giữa chữ ký hiệu đơn vị.

Trên biển số các xe quân sự sẽ có các ký hiệu tương ứng với các cơ quan khác nhau. Ví dụ ký hiệu TM là xe của Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng, ký hiệu TC là xe của Tổng cục Chính trị, ký hiệu TH là xe của Tổng cục Hậu cần, ký hiệu TT là xe của Tổng cục Kỹ thuật...

4. Xe biển vàng là xe gì?

Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

5. Phân biệt các loại biển số xe

1. Xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

STT

Biển số

Xe của ai

1

Nền màu xanh

Chữ và số màu trắng

Các cơ quan của Đảng;

Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

Hội đồng nhân dân các cấp

Các Ban chỉ đạo Trung ương

Công an nhân dân

Tòa án nhân dân

Viện kiểm sát nhân dân

Các bộ, cơ quan ngang bộ

Cơ quan thuộc Chính phủ

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Công đoàn Việt nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam…)

Đơn vị sự nghiệp công lập (trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập)

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

2

Nền màu xanh

Chữ và số màu trắng

Ký hiệu “CD”

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

3

Nền màu trắng

Chữ và số màu đen

Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có cổ phần của Công an, Quân đội)

Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp

Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp

Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập

Xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

Xe của cá nhân.

4

Nền màu vàng

Chữ và số màu đỏ

Có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại

Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ

5

Nền màu vàng

Chữ và số màu đen

Xe hoạt động kinh doanh vận tải

2. Một số loại biển số xe có ký hiệu riêng

STT

Ký hiệu trên biển số

Xe của ai

1

KT

Xe của doanh nghiệp quân đội

2

LD

Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu

3

DA

Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư

4

R

Rơ moóc, sơmi rơmoóc

5

T

Xe đăng ký tạm thời

6

MK

Máy kéo

7

Xe máy điện

8

Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm

9

HC

Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế

3. Xe của cơ quan, tổ chức nước ngoài

STT

Biển số

Xe của ai

1

Nền màu trắng

Số màu đen

Có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ

Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.

Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký

Xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự.

2

Nền màu trắng

Số màu đen

có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ

Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.

Gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký

Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc.

3

Nền màu trắng

Chữ, Số màu đen

Có sêri ký hiệu “CV”

Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

4

Nền màu trắng

Chữ, Số màu đen

Có ký hiệu “NN”

Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên).

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 4.371
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi