Chương trình đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Chương trình đánh giá, xếp loại đảng viên cuối năm là một nội dung quan trọng trong công tác xây dựng Đảng, nhằm bảo đảm tính nghiêm túc, khách quan và minh bạch trong việc xem xét, phân loại chất lượng đội ngũ đảng viên. Việc triển khai mẫu chương trình này giúp các chi bộ, đảng bộ có cơ sở thống nhất để tiến hành đánh giá, từ đó phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức rèn luyện của từng cá nhân. Đồng thời, kết quả đánh giá còn là căn cứ để xét khen thưởng, kỷ luật, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ, góp phần xây dựng tổ chức Đảng ngày càng trong sạch, vững mạnh.

Mẫu chương trình được thiết kế với bố cục rõ ràng, ngôn ngữ chuẩn mực, phù hợp với quy định hiện hành, giúp các đơn vị dễ dàng áp dụng trong thực tiễn, bảo đảm tính đồng bộ và hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.

1. Chương trình đánh giá, xếp loại đảng viên cuối năm

2. Nội dung Chương trình đánh giá, xếp loại đảng viên cuối năm

ĐẢNG BỘ …

CHI BỘ…………

*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

…, ngày … tháng … năm 20

CHƯƠNG TRÌNH

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên cuối năm 20…

I. Mục đích và yêu cầu

1. Mục đích

- Đánh giá khách quan, toàn diện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ của từng đảng viên.

- Làm căn cứ để Chi bộ/Đảng bộ xếp loại chất lượng, khen thưởng, và thực hiện công tác quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ, đảng viên.

- Giúp đảng viên tự nhìn nhận và phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, nâng cao ý thức trách nhiệm.

2. Yêu cầu

- Việc đánh giá phải được thực hiện nghiêm túc, dân chủ, khách quan, trung thực và thẳng thắn trên tinh thần tự phê bình và phê bình.

- Kết quả xếp loại phải phản ánh đúng thực chất, gắn liền với kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cá nhân và đơn vị.

- Chỉ đạo điểm (nếu cần) để rút kinh nghiệm trước khi triển khai.

II. Đối tượng, phạm vi và thời gian

1. Đối tượng

Tất cả đảng viên trong Chi bộ/Đảng bộ (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).

2. Phạm vi

Trong toàn bộ Chi bộ/Đảng bộ ….

3. Thời gian thực hiện

Bắt đầu: Từ tuần thứ nhất của tháng 12.

Hoàn thành: Trước ngày 31 tháng 12 (hoặc theo thời hạn quy định của cấp ủy cấp trên).

III. Khung tiêu chí đánh giá

Thực hiện theo Quy định số 366-QĐ/TW ngày 30 tháng 8 năm 2025 về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.

Việc đánh giá chất lượng đối với Đảng viên được thực hiện theo khung tiêu chí chung, gồm các nhóm tiêu chí được lượng hóa kết quả trên thang điểm 100. Cụ thể như sau:

(1) Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025.

(2) Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 3 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025.

(3) Đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 4 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025.

(4) Đối với đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị: Thực hiện theo các nhóm tiêu chí quy định tại Phụ lục 5 Quy định 366-QĐ/TW năm 2025.

IV. Xếp loại chất lượng

Thực hiện theo Quy định số 366-QĐ/TW ngày 30 tháng 8 năm 2025 về việc kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị.

Chất lượng của cá nhân sau kiểm điểm, đánh giá được xếp loại như sau:

1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Là cá nhân có kết quả tổng điểm đánh giá đạt từ 90 điểm trở lên. Đồng thời, phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:

1.1. Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cán bộ diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Ngoài các tiêu chí chung nêu trên, các địa phương, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, bộ phận do cá nhân trực tiếp lãnh đạo, quản lý hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao; trong đó có ít nhất 30% số nhiệm vụ hoàn thành vượt mức yêu cầu.

1.2. Đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị: Hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao, đúng hạn, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, trong đó có ít nhất 30% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức yêu cầu.

1.3. Đã khắc phục 100% các hạn chế, khuyết điểm được chỉ ra ở thời điểm kiểm điểm trước (nếu có).

1.4. Số lượng tập thể, cá nhân được xếp loại "Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ" không vượt quá 20% tổng số tập thể, cá nhân được xếp loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" theo đối tượng có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng, do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trường hợp tổ chức, cơ quan, đơn vị có thành tích xuất sắc, nổi trội, tạo sự chuyển biến tích cực, hoàn thành vượt kế hoạch các công việc được giao, mang lại giá trị, hiệu quả thiết thực trong tổ chức thực hiện thì cấp có thẩm quyền quyết định tỉ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý, không vượt quá 25% tổng số tập thể, cá nhân được xếp loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ".

2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Là cá nhân có tổng điểm đánh giá đạt từ 70 đến dưới 90 điểm. Đồng thời, đáp ứng các điều kiện sau:

2.1. Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cán bộ diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Ngoài các tiêu chí chung, các địa phương, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, bộ phận do cá nhân trực tiếp lãnh đạo, quản lý hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao, đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

2.2. Đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị: Hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao, đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

3. Hoàn thành nhiệm vụ: Cá nhân có tổng điểm đánh giá đạt từ 50 đến dưới 70 điểm. Đồng thời, đáp ứng các điều kiện sau:

3.1. Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cán bộ diện Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý: Ngoài các tiêu chí chung, các địa phương, lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, bộ phận do cá nhân trực tiếp lãnh đạo, quản lý hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao; số nhiệm vụ chưa bảo đảm tiến độ không vượt quá 20%.

3.2. Đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và đảng viên không làm việc trong hệ thống chính trị: Hoàn thành 100% các nhiệm vụ được giao; số nhiệm vụ chưa bảo đảm tiến độ không vượt quá 20%.

.........................................

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1
Chương trình đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm