Thủ tục cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

Hướng dẫn thủ tục cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính như sau:

Thủ tục
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

1. Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ về Sở TTTT của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động.
- Việc thẩm tra, xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở TTTT của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động (đối với hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo bưu chính trong phạm vi nội tỉnh).
- Qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Quy định tại Điều 7 Nghị định số 47/2011/NĐ- CP ngày 17/6/2011) bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;
+ Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011.
- Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc bao gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;
+ Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
+ Bản sao giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
+ Hợp đồng với đối tác nước ngoài;
+ Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;
+ Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011.
- Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc bao gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;
+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.

4. Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

8. Lệ phí (nếu có):

- Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ). Kích vào nút Tải về để tải văn bản này.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Không.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.

Kích vào nút Tải về để tải thủ tục và căn cứ pháp lý này

Đánh giá bài viết
1 55
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi