Biểu số 7/YTTN: Báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện. Mẫu báo cáo nêu rõ số ca khám bệnh, khoa điều trị... Mẫu được ban hành theo Thông tư 29/2014/TT-BYT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Biểu số 3.2/YTTN: Báo cáo tình hình tử vong và hoạt động cận lâm sàng
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện như sau:
Biểu số: 7/YTTN
TÌNH HÌNH BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG TẠI BỆNH VIỆN
(Báo cáo: 6 và 12 tháng)
TT | Bệnh tật | Mã ICD-10 | Tại khoa khám bệnh | Số điều trị | ||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó: TE < 15 tuổi | |||||||||||
Nữ | TE < 15 tuổi | Số tử vong | Mắc | Tử vong | Mắc | Tử vong | ||||||||
TS | Nữ | TS | Nữ | TS | TE<5 tuổi | TS | TE<5 tuổi | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Chương I: Bệnh nhiễm khuẩn và kí sinh vật | A00-B99 | |||||||||||||
001 | Tả | A00 | ||||||||||||
002 | Thương hàn, phó thương hàn | A01 | ||||||||||||
003 | Ỉa chảy do Shigella | A03 | ||||||||||||
004 | Lỵ Amip | A06 | ||||||||||||
005 | Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột non có nguồn gốc nhiễm khuẩn | A09 |
1. Mục đích: Đánh giá mô hình bệnh tật và tử vong của một vùng, địa phương. Làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh.
2. Kỳ báo cáo: 6 và 12 tháng.
3. Cách tổng hợp và ghi chép
Cột 1: Số thứ tự đã in sẵn trong biểu.
Cột 2: Là chương bệnh và tên bệnh cũng đã được in sẵn trong biểu mẫu (21 chương và 312 bệnh).
Cột 3: Là mã hóa bệnh tật theo ICDX, đã được in sẵn trong biểu.
Từ cột 4 đến cột 7: Số mắc và tử vong tại phòng khám, cụ thể:
Cột 4: Ghi Tổng số mắc của từng bệnh tại phòng khám.
Cột 5: Ghi số mắc là nữ của từng bệnh tại phòng khám.
Cột 6: Ghi số mắc từng bệnh của trẻ em < 15 tuổi tại phòng khám.
Cột 7: Ghi số tử vong từng bệnh tại phòng khám.
Từ cột 8 đến cột 15: Ghi số mắc/ số chết của bệnh nhân điều trị nội trú.
Cột 8 và 9: Ghi số mắc chung và số mắc là phụ nữ theo từng bệnh của bệnh nhân điều trị nội trú.
Cột 10 và 11: Ghi số tử vong chung và tử vong là nữ của từng bệnh.
Cột 12 và 15: Ghi số mắc và chết của trẻ em < 15 tuổi, cụ thể:
Cột 12: Tổng số mắc của trẻ em < 15 tuổi theo từng bệnh/nhóm bệnh.
Cột 13: Ghi số mắc của trẻ em < 5 tuổi theo từng bệnh/nhóm bệnh.
Cột 14: Ghi tổng số tử vong là trẻ em < 15 tuổi theo từng bệnh/nhóm bệnh.
Cột 15: Ghi số trẻ em < 5 tuổi tử vong theo từng bệnh/nhóm bệnh.
Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện
Tham khảo thêm
Biểu số 4/YTTN: Báo cáo tình hình mắc và tử vong do tai nạn thương tích Dành cho cơ sở khám chữa bệnh tư nhân có giường bệnh
Biểu 15/BCT: Tình hình bệnh tật và tử vong tại bệnh viện theo ICĐ 10 Mẫu báo cáo tình hình bệnh tật tử vong
Biểu số 3.2/YTTN: Báo cáo tình hình tử vong và hoạt động cận lâm sàng Dành cho cơ sở khám chữa bệnh tư nhân có giường bệnh
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Giấy đăng ký thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ nước ngoài 2024
-
Lời dẫn văn nghệ ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 hay nhất
-
Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm của sinh viên 2024
-
Mẫu CT02: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cho người Việt Nam ở nước ngoài
-
Mẫu cam kết về việc sử dụng thuốc gây nghiện của người bệnh 2024
-
Mẫu quyết định bổ nhiệm chỉ huy trưởng công trình (cập nhật 2024)
-
90+ Mẫu bìa bài tập lớn đẹp năm 2024
-
Mẫu giấy bảo đảm giới thiệu thanh niên vào đoàn mới nhất 2024
-
8 Mẫu tờ trình 2024 thông dụng nhất (Mới cập nhật)
-
Mẫu số 06: Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu