Biên bản làm việc của Tổ giám sát Thanh Tra 2024

Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu 35/TT - BBiên bản làm việc của Tổ giám sát Thanh Tra được ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-TTCP về nội dung kiểm tra của Đoàn thanh tra tại cơ quan tổ chức có dấu hiệu sai phạm. Mời các bạn tham khảo nội dung bài viết.

1. Biên bản làm việc của Tổ giám sát Thanh Tra Mẫu 35/TT

Mẫu biên bản làm việc dưới đây là mẫu biên bản làm việc mới do Tổ giám sát Thanh tra thực hiện chứ không phải đại diện đoàn thanh tra thực hiện như trước khi, về cơ bản nội dung mẫu biên bản mới sẽ bao gồm những nội dung về người thực hiện thanh tra, đại diện bên được thực hiện thanh tra, nội dung thanh tra, thời gian thanh tra. Về nội dung thanh tra thì sẽ đề cập đến những hoạt động kiểm tra về gì và như thế nào?

...................(1)

...................(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.../BB-...(3)

 

BIÊN BẢN
Làm việc của Tổ giám sát (hoặc người giám sát) hoạt động
của Đoàn thanh tra..................(4)

Căn cứ Quyết định số... ngày.../.../... của...(5) về việc ................................. (6)

Vào... giờ... ngày.../.../..., tại...(7), Tổ giám sát tiến hành thu thập thông tin, tài liệu liên quan hoạt động của Đoàn thanh tra về việc................................................................ (4)

1. Đại diện Tổ giám sát (hoặc người giám sát):

Ông (bà).................................... chức vụ..........................................................

......................................................................................................................

2. Đại diện ............................................................................................... (8):

Ông (bà).................................. chức vụ............................................................

......................................................................................................................

3. Nội dung làm việc:.....................................................................................

Buổi làm việc kết thúc vào... giờ... ngày.../.../... Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành... bản , có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

....................(9)

(Chữ ký, dấu - nếu có)

Họ và tên

....................(8)

(Chữ ký, dấu - nếu có)

Họ và tên

Người ghi biên bản

(Chữ ký)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan tiến hành.

(2) Tên Tổ giám sát.

(3) Chữ viết tắt tên của Đoàn thanh tra.

(4) Nội dung thanh tra trong Quyết định thanh tra.

(5) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.

(6) Theo Quyết định giám sát.

(7) Địa điểm thực hiện thu thập thông tin, tài liệu.

(8) Cơ quan, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.

(9) Đại diện Tổ giám sát.

Ngoài biên bản làm việc của Tổ giám sát Thanh Tra trên đây thì trong quá trình thanh tra sẽ thu thập tài liệu được lập thành danh sách và ghi trong những biên bản khác theo mẫu quy định.

2. Biên bản công bố Quyết định thanh tra Mẫu số 07/TT

Mẫu biên bản công bố quyết định thanh tra là mẫu được cơ quan chức năng thực hiện quyết định thanh tra một đơn vị, tổ chức khi phát hiện có những dấu hiệu sai phạm. Khi thực hiện thanh tra thì cơ quan, đoàn thanh tra cần đem theo quyết định thanh tra để minh chứng về việc thanh tra đúng pháp luật.

...................(1)

...................(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:.../BB-...(3)

BIÊN BẢN
Công bố Quyết định thanh tra

Vào... giờ... ngày.../.../..., tại...(4), Đoàn thanh tra theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của...(5) tiến hành công bố Quyết định thanh tra về...(6).

I. Thành phần

  1. Đại diện cơ quan tiến hành thanh tra (cơ quan thanh tra hoặc cơ quan quản lý nhà nước):

Ông (bà)............................................ chức vụ...................................................

......................................................................................................................

  1. Đại diện Đoàn thanh tra:

Ông (bà).................................. chức vụ............................................................

......................................................................................................................

  1. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra:

Ông (bà).................................. chức vụ............................................................

......................................................................................................................

  1. Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có):

Ông (bà).................................. chức vụ............................................................

......................................................................................................................

  1. Đại diện chính quyền địa phương (nếu có): .................................................

II. Nội dung

1. .............................................................................................................. (7)

2. .............................................................................................................. (8)

Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc vào... giờ... ngày.../.../...

Biên bản công bố Quyết định thanh tra đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận./.

....................(9)

(Chữ ký, dấu - nếu có)

Họ và tên

.................(10)

(Chữ ký, dấu - nếu có)

Họ và tên

....................(11)

(Chữ ký, dấu - nếu có)

Họ và tên

Người ghi biên bản

(Chữ ký)

Họ và tên

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan tiến hành thanh tra.

(2) Tên Đoàn thanh tra.

(3) Chữ viết tắt tên Đoàn thanh tra.

(4) Địa điểm công bố quyết định thanh tra.

(5) Chức danh của Người ra quyết định thanh tra.

(6) Tên cuộc thanh tra.

(7) Tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung kế hoạch thanh tra; nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thống nhất lịch làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

(8) Ý kiến của Thủ trưởng cơ quan thanh tra; của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; của Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có); của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).

(9) Trưởng đoàn thanh tra.

(10) Đại diện cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra.

(11) Đại diện chính quyền địa phương (nếu có).

Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Biểu mẫu liên quan.

Đánh giá bài viết
1 3.944
0 Bình luận
Sắp xếp theo