Bảng tra thép 2024
Thép là nguyên liệu cần thiết và thường sử dụng trong xây dựng. Nếu nắm rõ các thông số trong bảng tra diện tích cốt thép thì sẽ đảm bảo cho việc có thể chọn được đúng kích cỡ các cột, cốt thép dọc dầm sao cho phù hợp với yêu cầu, tính chất công việc. Bảng tra thép và diện tích cốt thép mới nhất 2024 mà Hoatieu.vn giới thiệu sau đây sẽ giúp các bạn tra cứu nhanh chóng thông số các loại thép.
Bảng tra diện tích cốt thép ($YEAR) mới nhất
- 1. Cốt thép là gì?
- 2. Phân loại cốt thép
- 3. Diện tích cốt thép là gì?
- 4. Công thức tính diện tích cốt thép sàn
- 5. Bảng tra diện tích cốt thép cơ bản
- 6. Bảng tra diện tích cốt thép sàn
- 7. Bảng tra diện tích cốt thép dạng lưới
- 8. Công thức tính trọng lượng của thép
- 9. Bảng tra trọng lượng cốt thép sàn
- 10. Bảng tra trọng lượng thép hộp cỡ lớn
- 11. Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông, hộp chữ nhật mạ kẽm
- 12. Bảng tra trọng lượng thép cừ Larsen
1. Cốt thép là gì?
Cốt thép là một loại vật liệu xây dựng có khả năng chịu lực cao, có khả năng chống lại lực kéo của thép với cường độ cao. Do đó dùng cốt thép để chịu lực kéo thay thế cho bê tông. Hiện nay, trong phần lớn công trình xây dựng, cá nhà kiến trúc sư sử dụng cốt thép như một phần vật liệu then chốt và rất quan trọng.
2. Phân loại cốt thép
Cốt thép được phân thành các dạng chính như sau :
- Dựa theo công nghệ chế tạo được chia thành 2 loại: cốt thép cán nóng (cốt thanh) và sợi kéo nguội (cốt sợi).
- Dựa theo hình dạng mặt ngoài được chia thành 2 loại: cốt tròn trơn và thép có gờ.
- Dựa theo điều kiện sử dụng được phân thành 2 loại: cốt thép không căng trước (cốt thông thường) và cốt thép căng trước dùng để tạo ứng lực trước..
3. Diện tích cốt thép là gì?
Diện tích cốt thép là các thông số dùng trong tính toán các cột và các dầm để đặt cốt thép dọc trong xây dựng.
Diện tích cốt thép là tiêu chí để các kỹ sư đề ra các kế hoạch cụ thể, lên danh sách tính toán những gì cần làm. Giúp quá trình thi công diễn ra nhanh chóng thành công và đảm bảo an toàn trong lao động.
4. Công thức tính diện tích cốt thép sàn
Công thức tích diện tích cốt thép sàn và công thức tính diện tích cốt thép dầm có cách tính như sau:
Cắt dải bản theo phương tính thép có bề rộng 1m: b = 100cm (Phương ngắn cắt Ln; Phương dài cắt Ld)
Giả thiết: a1 = 2 cm; a2 = 2,5cm
Thay vào công thức: ho = hbn – a
Ta được: ho1 = 12 – 2 = 10 (cm); ho2 =12 – 2,5 = 9,5 (cm)
Momen giữa nhịp (kN.m)
5. Bảng tra diện tích cốt thép cơ bản
Bảng tra diện tích cốt thép là bảng chứa đựng thông tin bao gồm thông số kỹ thuật của đường kính cốt thép dọc dầm phù hợp với diện tích tương xứng. Điều này vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chất lượng công trình thi công và độ bền của công trình
Một vài lưu ý sau khi đọc bảng tra diện tích cốt thép:
- Chọn đường kính cốt thép dọc dầm.
- Đường kính chịu lực của dầm sàn rơi vào khoảng 12-25mm.
- Có thể chọn đường kính trong dầm lên tới 32mm.
- Không nên chọn đường kính lớn hơn 1/10 bề rộng dầm.
- Mỗi dầm không nên chọn đường kính quá 3 loại cho cốt thép chịu lực, các đường kính chênh lệch nhau tối thiểu là 2mm.
6. Bảng tra diện tích cốt thép sàn
7. Bảng tra diện tích cốt thép dạng lưới
Cốt thép dưới dạng lưới là sự sắp xếp của các sợi đan xen nhau theo kiểu chữ thập. Sau đó sẽ được hàn lại.
Đối với lưới thép được chế tạo từ các sợi thép trơn thì có đường kính nhỏ nhất là 5mm và lớn nhất là 12mm, các sợi trong một ô lưới không được quá khác biệt kính cỡ nhau hơn 3mm. Đối với sợi thép có gờ thì đường kính nhỏ nhất là 6mm còn lớn nhất là 12 mm.
8. Công thức tính trọng lượng của thép
Trọng lượng ( KG ) = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang (1)
Trong đó:
- 7850: trọng lượng riêng của thép ( Kg/m3)
- L: chiều dài của cây thép (m)
- Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày cây thép đó ( m2)
Từ công thức trên ta có thể tính được khối lượng của bất kỳ cây thép nào nếu có hình dáng và chiều dài của nó.
9. Bảng tra trọng lượng cốt thép sàn
STT | Đường kính (mm) | Trọng lượng/1m(kg) | Trọng lượng/11.7m(kg) |
---|---|---|---|
1 | 6 | 0.22 | 2.60 |
2 | 8 | 0.39 | 4.62 |
3 | 10 | 0.62 | 7.21 |
4 | 12 | 0.89 | 10.39 |
5 | 14 | 1.21 | 14.14 |
6 | 16 | 1.58 | 18.47 |
7 | 18 | 2.00 | 23.37 |
8 | 20 | 2.47 | 28.85 |
9 | 22 | 2.98 | 34.91 |
10 | 25 | 3.85 | 45.08 |
11 | 28 | 4.83 | 56.55 |
12 | 32 | 6.31 | 73.87 |
10. Bảng tra trọng lượng thép hộp cỡ lớn
11. Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông, hộp chữ nhật mạ kẽm
12. Bảng tra trọng lượng thép cừ Larsen
Trên đây là những thông tin về bảng tra diện tích cốt thép. Việc nắm được các thông số trong bảng tra diện tích cốt thép sẽ làm đơn giản hóa quá trình thiết kế, thi công các công trình. Mời các bạn tham khảo thêm về Bảng tra thép hình I, H, U, V, L 2024 và các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Tham khảo thêm
- binh voThích · Phản hồi · 0 · 14/12/21
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27