Thủ tục và phí cấp sổ hồng căn hộ chung cư
Thủ tục và phí cấp sổ hồng căn hộ chung cư
Ở Việt Nam có rất nhiều khu chung cư, các dự án chung cư đang được xây dựng. Lựa chọn cho mình một căn hộ chung cư không quá khó, thế nhưng các bạn có nắm được quy trình mua bán chung cư có sổ hồng như thế nào không? Vấn đề này được khách hàng rất quan tâm, bởi nếu thực hiện đúng quy trình, thủ tục sẽ làm cho giao dịch thành công, tránh rủi ro khi mua bán. HoaTieu.vn xin giới thiệu tới các bạn thủ tục và phí cấp sổ hồng căn hộ chung cư như sau:
Thông tư 21/2016/TT-BXD về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
Hỏi: Tôi lần đầu mua căn hộ ở dự án đang xây dựng sau này thủ tục làm sổ hồng của tôi sẽ như thế nào và tôi sẽ phải chịu những khoản phí nào ạ?
Trả lời:
1. Cơ sở pháp lý
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính;
Thông tư 02/2014/TT-BTC Quy định về những khoản phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị định số 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
Nghị định số 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
2. Nội dung tư vấn
Thứ nhất, thủ tục làm sổ hồng:
Khoản 1 và 2 Điều 9 Luật nhà ở năm 2014 quy định:
"Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính phủ."
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính như sau:
"Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
2. Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm a, d, e, g và bản sao giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và đ Khoản 1 Điều này.
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý gồm có:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
c) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
5. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán được thực hiện theo quy địnhtại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP."
Trong đó mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu tại các Khoản 1 và 2 Điều 12 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT như sau:
"Điều 12. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1. Mẫu sổ sử dụng trong đăng ký gồm có:
a) Sổ địa chính (điện tử): Mẫu số 01/ĐK;
b) Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất: Mẫu số 02/ĐK;
c) Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất: Mẫu số 03/ĐK.
2. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;
b) Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04b/ĐK;
c) Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được quản lý (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04c/ĐK;
d) Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;
đ) Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất: Mẫu số 05/ĐK;
e) Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 06/ĐK;
g) Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 07/ĐK;
h) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo và bản thống kê các thửa đất: Mẫu số 08/ĐK."
Thứ hai, về phí và lệ phí khi tiến hành cấp sổ hồng lần đầu
Khi tiến hành thủ tục xin cấp sổ hồng, bạn cần nộp thêm một số lệ phí như phí trước bạ, phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, phí thẩm định, phí trích đo,...
- Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định.
Tham khảo thêm
Quyết định 74/QĐ-TTG nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng toà nhà thương mại, chung cư cao tầng
Nghị định 79/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, quản lý nhà chung cư
Nghị định 101/2015/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Thông tư 18/2016/TT-BXD quy định hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt xây dựng công trình
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thủ tục và phí cấp sổ hồng căn hộ chung cư
266 KB 07/09/2016 5:04:00 CHTải Thủ tục và phí cấp sổ hồng căn hộ chung cư định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Hiện nay Việt Nam đang thực hiện chủ quyền và đóng giữ bao nhiêu đảo tại quần đảo Trường Sa?
-
Phân biệt Cơ quan Nhà nước và Đơn vị sự nghiệp
-
Các loại sổ sách của Tổng phụ trách và Liên đội 2025
-
Năm 2025, giáo viên được phép dạy thêm không?
-
Khi nào người lao động bị cắt lương hưu?
-
Không học sư phạm có được làm giáo viên?
-
Cách tính tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 lần mới nhất năm 2025
-
Phân biệt quyền con người và quyền công dân
-
Phân biệt sao y, sao lục và trích sao theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
-
Dùng tiền giả mua hàng hóa phạm tội gì?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Xét lý lịch 3 đời vào quân đội 2025
-
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 2025
-
Quy định chào trong quân đội 2025
-
Câu hỏi thu hoạch lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng 2025
-
Liệt sĩ hay Liệt sỹ, từ nào đúng chính tả?
-
Nhà trường có viết hoa không?
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Đoàn kết là gì? Vai trò của đoàn kết?
-
Thời gian biểu trong Quân đội như thế nào? (cập nhật 2025)
-
Tên viết tắt các cơ quan, tổ chức trong ngành Công an 2025
-
Quy tắc chính tả i và y
-
Diện xét tốt nghiệp là gì 2025?

Bài viết hay Hỏi đáp pháp luật
Quân đội là gì? Khái niệm quân đội được hiểu như thế nào 2025?
Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?
Con trên 18 tuổi có được chia tài sản khi bố mẹ ly hôn không 2025?
Nhà nước có tồn tại bất biến và vĩnh cửu không?
Bộ đội biên phòng có bao nhiêu quyền hạn?
Sinh hai con trước 35 tuổi được thưởng bao nhiêu tiền?