Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư
Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư
Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định nội dung quản lý, sử dụng nhà chung cư; tổ chức việc quản lý, sử dụng nhà chung cư; giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư;... do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- Thông tư 09/2015/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ
- Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung
- Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở để xác định giá trị bồi thường đất tại Hà Nội
BỘ XÂY DỰNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 02/2016/TT-BXD | Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư về Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 4 năm 2016. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
b) Thông tư số 05/2014/TT-BXD ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 17 của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà khác với các quy định thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
| Phạm Hồng Hà |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này áp dụng đối với nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp dùng để ở và sử dụng vào các mục đích khác theo quy định tại Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 (sau đây gọi chung là Luật Nhà ở), bao gồm:
a) Nhà chung cư thương mại;
b) Nhà chung cư xã hội, trừ nhà chung cư quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Nhà chung cư phục vụ tái định cư;
d) Nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại.
2. Khuyến khích áp dụng các quy định của Quy chế này đối với nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước mà chưa được cải tạo, xây dựng lại. Đối với nhà chung cư xã hội chỉ để cho học sinh, sinh viên và công nhân ở theo hình thức tập thể nhiều người trong một phòng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà chung cư là nhà ở được quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Luật Nhà ở.
2. Tòa nhà chung cư là một khối nhà chung cư (có một hoặc một số đơn nguyên) được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cụm nhà chung cư là tập hợp từ hai tòa nhà chung cư trở lên được xây dựng trên một khu đất theo quy hoạch, hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có cùng hình thức một chủ sở hữu hoặc nhiều chủ sở hữu.
4. Nhà chung cư có mục đích để ở là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng chỉ sử dụng cho mục đích để ở.
5. Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại.
6. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung cư là chủ sở hữu vốn hoặc tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trong đó có nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan (sau đây gọi chung là chủ đầu tư).
7. Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu diện tích khác không phải là căn hộ trong nhà chung cư.
8. Người sử dụng nhà chung cư là chủ sở hữu đang trực tiếp sử dụng nhà chung cư hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hợp pháp căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư thông qua hình thức thuê, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý sử dụng hoặc sử dụng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
9. Đại diện chủ sở hữu căn hộ hoặc diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư là người đại diện cho chủ sở hữu của mỗi căn hộ, mỗi phần diện tích khác không phải là căn hộ trong nhà chung cư hoặc người sử dụng hợp pháp nếu chủ sở hữu không sử dụng và có ủy quyền hợp pháp (sau đây gọi chung là đại diện chủ sở hữu căn hộ).
10. Nhà chung cư có một chủ sở hữu là nhà chung cư chỉ có một chủ sở hữu đối với toàn bộ nhà chung cư và không có phân chia phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng.
11. Nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu là nhà chung cư có từ hai chủ sở hữu trở lên, trong đó có phần sở hữu riêng của mỗi chủ sở hữu và có phần sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu.
12. Phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư là phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở nhưng thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu tòa nhà chung cư.
13. Phần sở hữu chung của khu căn hộ là phần diện tích, các hệ thống thiết bị quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở nhưng chỉ thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu khu căn hộ.
Tham khảo thêm
Hồ sơ, thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất
Nghị định 101/2015/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Thông tư 08/2015/TT-BXD hướng dẫn chính sách hỗ trợ nhà ở với hộ nghèo giai đoạn 2011-2015
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Thông tư 32/2014/TT-NHNN quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn Hà Nội
Quyết định về việc thành lập tổ công tác liên ngành xây dựng giá các loại dịch vụ nhà chung cư
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư
634 KB 02/03/2016 8:14:00 SATải Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Quyết định 61/2024/QĐ-UBND Hà Nội một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai
-
Luật nhà ở số 65/2014/QH13
-
Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu tài sản gắn liền với đất
-
Luật đấu thầu 2013 số 43/2013/QH13
-
Thông tư 03/2023/TT-BXD sửa đổi Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn NĐ về quản lý nhà ở xã hội
-
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình
-
Thông tư 11/2024/TT-BXD tiêu chuẩn chức danh; điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành Xây dựng
-
Tải Quyết định 1757/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030 file Doc, Pdf
-
Nghị định 115/2024/NĐ-CP về thi hành Luật Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
-
Tải Quyết định 1588/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030 file DOC, PDF
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP. HCM về Bảng giá đất
-
QCVN 04-1:2015/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà ở và công trình công cộng
-
Toàn văn Luật Đất đai 2024 số 31/2024/QH15 mới nhất file Doc, Pdf
-
Nghị định 101/2024/NĐ-CP về cấp GCN quyền sử dụng đất và Hệ thống thông tin đất đai
-
Đã có Nghị định số 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
-
Nghị định 06/2021/NĐ-CP quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng
-
(Mới nhất) Bảng giá đất Hà Nội 2025
-
Luật xây dựng 2025 số 50/2014/QH13
-
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
-
Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT
-
Thủ tục xây nhà ở khu tái định cư 2025
-
Tải Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất file Doc, Pdf

Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Nghị quyết 138/NQ-CP 2022 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng 1
Thông tư 80/2015/TT-BGTVT về cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
Thông tư 11/2016/TT-BKHĐT Hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp
Thông tư 09/2024/TT-BCT quy định tính toán giá bán điện bình quân
Quyết định 18/2018/QĐ-TTg
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác