Thông tư 36/2018/TT-BCT

Thông tư số 36/2018/TT-BCT

Thông tư 36/2018/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Bộ trưởng Bộ công thương ban hành.

Tóm tắt nội dung Thông tư 36/2018/TT-BCT

15 ngày trước khi vận hành phải xin cấp phép hoạt động điện lực

Bộ Công Thương ban hành Thông tư 36/2018/TT-BCT về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.

Theo Thông tư mới, chậm nhất trước 15 ngày làm việc tính từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực thay vì trước 30 ngày làm việc như trước đây.

Hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực sẽ thực hiện trên cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh có thể gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép.

Đồng thời, Thông tư này quy định 4 trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực:

- Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;

- Phát điện có công suất lắp đặt dưới 01 MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;

- Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng;

- Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.

Thông tư này được ban hành ngày 16/10/2018, có hiệu lực từ ngày 06/12/2018.

2
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông này áp dụng cho tổ chức, nhân tham gia hoạt động điện lực
trong các lĩnh vực: vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện,
phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
Điều 3. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Phát điện công suất lắp đặt dưới 01 MW (01 MWp đối với nhà máy
điện mặt trời lắp đặt tại 01 địa điểm 01 điểm đấu nối) để n điện cho tổ
chức, cá nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với
công suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách
hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
4. Điều độ hệ thống điện quốc gia điều hành giao dịch thị trường điện
lực.
Điều 4. Nguyên
́
c
́
p giâ
́
y phe
́
p va
̀
thời hạn của giấy phép hoạt động
điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phân phối điện.
2. Đối với đơn vị phát điện đăng hoạt động bán lđiện, không mua điện
từ hệ thống điện quốc gia lưới điện để thực hiện hoạt động bán lẻ điện:
Giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh
vực phát điện.
3. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức là đơn vị sở hữu nhà máy điện
đi vi tư
̀
ng nhà máy. Trong trường hợp đơn vị sở hữu cho thuê khoán nhà máy
điện, thuê quản vận hành hoặc giao quản vận hành, giấy phép hoạt động
điện lực phải ghi rõ đơn vị nhận thuê khoán hoặc đơn vị quản lý vận hành.
4. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện lực cấp cho đơn vị hoạt
động điện lực quy định ta
̣
i bảng sau:
TT Lĩnh vực hoạt động điện lực
Thời hạn của
giấy phép
1 Tư vấn chuyên ngành điện lực
05 năm
2 Phát điện
a) Nhà máy điện lớn, ý nghĩa đặc biệt quan trọng về
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
20 năm
b) Nhà máy điện không thuộc danh mục nhà máy điện
lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - hội,
quốc phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê
10 năm
3
TT Lĩnh vực hoạt động điện lực
Thời hạn của
giấy phép
duyệt
3 Truyền tải điện
20 năm
4 Phân phối điện
10 năm
5 Bán buôn điê
̣
n, bán lẻ điện
10 năm
5. Trươ
̀
ng
̣
p
̉
chư
́
c, nhân đê
̀
nghi
̣
thời hạn giấy phép hoạt động điện
lực ngă
́
n hơn thời hạn quy đi
̣
nh ta
̣
i Khoa
̉
n 4 Điê
̀
u na
̀
y thì cấp theo thời hạn đê
̀
nghi
̣
.
6. Căn c điu kin thc tê
́
về hạng mục công trình điện, quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực thể cấp giấy phép hoạt đô
̣
ng điện
̣
c co
́
thơ
̀
i hạn
ngă
́
n hơn thời hạn quy đi
̣
nh ta
̣
i Khoản 4 Điê
̀
u na
̀
y.
Điều 5. Phạm vi hoạt động trong
̃
nh
̣
c đươ
̣
c
́
p giấy phép hoạt
động điện lực
1. Lĩnh vực vấn chuyên ngành điện lực phạm vi hoạt động trong cả
nước.
2. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cấp cho từng nhà máy điện.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện phạm vi hoạt động trong
phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
4. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm vi hoạt động theo phạm vi
địa giới hành chính cụ thể.
Chương II
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 6. Hồ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực vấn chuyên
ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp, Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang các chuyên gia vấn chính theo Mẫu 3a quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông này; bản sao bằng t
ốt nghiệp,
chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã của chuyên gia vấn chính
có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà các chuyên gia tư vấn chính
đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục
vụ công tác tư vấn.
Đánh giá bài viết
1 212

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo