Nghị định 139/2018/NĐ-CP

Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Nghị định 139/2018/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2019, thay thế Nghị định 63/2016/NĐ-CP.

Tóm tắt nội dung Nghị định 139/2018/NĐ-CP

Đây là nội dung đáng chú ý được quy định tại Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Theo đó, số lượng xe cơ giới (ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc) được cấp giấy chứng nhận kiểm định trong ngày phải thỏa mãn các quy định sau đây:

  • Trường hợp một đăng kiểm viên kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 xe (hiện hành quy định một đăng kiểm viên được kiểm định tối đa 20 xe/ngày). Nếu nhiều đăng kiểm viên kiểm tra một xe thì số lượng xe không quá 20 lần số đăng kiểm viên.
  • Không quá 90 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại I và không quá 70 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại II. Nếu dây chuyền loại II chỉ sử dụng để kiểm định xe có khối lượng phân bổ lên trục đơn đến 2.000 kg thì số lượng xe kiểm định áp dụng như dây chuyền loại I.
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 139/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH V KIỂM ĐỊNH XE GIỚI
Căn c Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn c Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn c Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 Phụ lục 4 về
Danh mục ngành, nghề đầu kinh doanh điều kiện của Luật đầu ngày 22 tháng 11 năm
2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe giới.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, moóc hoặc
mi moóc được kéo bởi ô các loại xe tương tự (sau đây gọi chung xe giới); quản
lý, hoạt động cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với quan, tổ chức nhân liên quan đến quản lý, hoạt
động, kinh doanh dịch vụ kiểm định xe giới.
2. Nghị định y không áp dụng đối với quan, tổ chức nhân thực hiện kiểm định xe
giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định xe giới (sau đây gọi tắt kiểm định) việc kiểm tra lần đầu định kỳ về chất
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường đối với xe giới.
2. Giấy Chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông giới đường bộ (sau đây gọi tắt giấy chứng nhận kiểm định) chứng ch xác
nhận xe giới đã được kiểm định đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường.
3. Đơn vị đăng kiểm xe giới (sau đây gọi tắt đơn vị đăng kiểm) các t chức được thành
lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định cấp giấy
chứng nhận kiểm định cho xe giới.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới chứng chỉ xác nhận đơn vị
đăng kiểm đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới.
5. Đăng kiểm viên người đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng:
Đăng kiểm viên xe giới đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định người đủ trình độ, kỹ năng được cấp Chứng chỉ nhân
viên nghiệp vụ để thực hiện công việc: Nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra,
đối chiếu hồ xe giới vào kiểm định in chứng ch kiểm định.
7. Phụ trách dây chuyền người đủ trình độ, kỹ năng kinh nghiệm trong công tác kiểm
định xe giới để đảm bảo việc kiểm định xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định thỏa mãn các
quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật các hướng dẫn liên quan đến công tác
kiểm định.
8. Xưởng kiểm định khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm
tra.
9. Dây chuyền kiểm định nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền
kiểm định gồm hai loại:
a) Dây chuyền kiểm định loại I dây chuyền kiểm định được xe cơ giới khối lượng phân bố
lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.
b) Dây chuyền kiểm định loại II dây chuyền kiểm định được xe giới khối lượng phân bố
lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe giới
1. Chỉ những tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới
mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe giới phải độc lập về pháp độc lập về tài
chính với các tổ chức, nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe giới.
Tính độc lập về pháp độc lập về tài chính được hiểu như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý;
b) Tổ chức, nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe giới không nắm
giữ c phần hoặc góp vốn trên 10% của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe giới.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
XE GIỚI
Điều 5. Điều kiện chung
Tổ chức đáp ứng điều kiện về sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại
Nghị định này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải
ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định
1. Mặt bằng đơn vị đăng kiểm nơi dùng để bố trí các công trình phục vụ việc kiểm định xe
giới trên cùng một khu đất, diện tích được quy định như sau:
a) Đối với đơn vị đăng kiểm một dây chuyền kiểm định loại I, diện tích mặt bằng tối thiểu sử
dụng cho hoạt động kiểm định 1.250 m
2
;
b) Đối với đơn vị đăng kiểm một dây chuyền kiểm định loại II, diện tích mặt bằng tối thiểu sử
dụng cho hoạt động kiểm định 1.500 m
2
;
c) Đối với đơn vị đăng kiểm hai dây chuyền kiểm định, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng
cho hoạt động kiểm định 2.500 m
2
;
d) Đối với đơn vị đăng kiểm từ 03 (ba) dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích sử dụng cho
hoạt động kiểm định từ y chuyền thứ 3 trở lên tăng thêm tương ứng cho mỗi dây chuyền
không nhỏ hơn 625 m
2
.
2. Xưởng kiểm định
a) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I: Kích thước thông xe tối thiểu (dài
x rộng x cao) 30 x 4 x 3,5 (m);
b) Xưởng kiểm định chỉ một dây chuyền kiểm định loại II: Kích thước thông xe tối thiểu (dài
x rộng x cao) 36 x 5 x 4,5 (m);
c) Đối với xưởng kiểm định có nhiều dây chuyền kiểm định bố trí cạnh nhau thì khoảng cách
giữa tâm các dây chuyền kiểm định không nhỏ hơn 4 m khoảng cách từ tâm dây chuyền
ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng kiểm định không nhỏ n 2,5 m;
d) Đối với trường hợp dây chuyền kiểm định bố trí tại nhiều xưởng kiểm định t tổng chiều dài
tối thiểu các xưởng kiểm định phải bằng chiều dài tương ng với loại dây chuyền quy định tại
điểm a, điểm b khoản y.
3. Dây chuyền kiểm định phải được bố trí, lắp đặt c thiết bị kiểm tra dụng cụ kiểm tra phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành, đảm bảo kiểm tra được
đầy đủ các hệ thống, tổng thành, chi tiết của xe giới tham gia giao thông để đảm bảo chất
lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
Điều 7. Điều kiện về nhân lực
Nhân lực trong đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Mỗi dây chuyền kiểm định phải tối thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó ít nhất một đăng
kiểm viên xe giới bậc cao.
2. phụ trách dây chuyền kiểm định. Mỗi phụ trách dây chuyền kiểm định chỉ được phụ trách
tối đa hai dây chuyền kiểm định.
Đánh giá bài viết
1 280

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi