Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định sát hạch cấp phép lái tàu đường sắt đô thị
Thông tư 31/2015/TT-BGTVT - Quy định sát hạch cấp phép lái tàu đường sắt đô thị
Thông tư số 31/2015/BGTVT quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đường sắt số 14/2015/NĐ-CP
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 31/2015/BGTVT | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, QUY TRÌNH SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Điều 3. Nội dung sát hạch cấp giấp phép lái tàu
Các nội dung sát hạch:
1. Sát hạch lý thuyết;
2. Sát hạch thực hành, gồm:
a) Sát hạch kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp;
b) Sát hạch kỹ năng lái tàu.
Chương II
SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Điều 4. Nội dung sát hạch lý thuyết
1. Phần kiến thức chung liên quan đến hệ thống đường sắt đô thị, bao gồm:
a) Quy chuẩn kỹ thuật;
b) Quy tắc vận hành;
Điều 5. Hình thức sát hạch lý thuyết
Sát hạch lý thuyết thực hiện theo một trong hai hình thức sau đây:
1. Thi tự luận.
2. Thi trắc nghiệm.
Điều 6. Bài thi tự luận
1. Thời gian làm bài: tối đa 150 phút.
2. Số lượng câu hỏi:
a) Phần kiến thức chung: 04 câu;
b) Phần kiến thức chuyên môn: 02 câu.
Điều 7. Bài thi trắc nghiệm
1. Thời gian làm bài: tối đa 60 phút.
2. Số lượng câu hỏi:
a) Phần kiến thức chung: 30 câu;
b) Phần kiến thức chuyên môn: 15 câu.
Điều 8. Trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch lý thuyết
1. Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ bị lập biên bản.
2. Thí sinh bị lập biên bản 01 lần sẽ bị trừ điểm như sau:
a) Trừ 25% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức thi tự luận;
b) Trừ 10% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức thi trắc nghiệm.
Chương III
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
Điều 9. Phương tiện, địa điểm sát hạch thực hành
1. Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có tình trạng kỹ thuật tốt, bảo đảm các điều kiện lưu hành theo quy định.
2. Địa điểm tổ chức sát hạch thực hành: Xưởng kiểm tra tàu (depot), tuyến đường thử tàu, tuyến chính.
Điều 10. Nội dung sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
1. Tổ sát hạch tạo ra sự cố kỹ thuật (đánh "pan") ở các bộ phận của phương tiện theo nội dung của đề thi, bao gồm:
a) Đánh 03 "pan" ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nguội (trước khi khởi động);
b) Đánh 02 "pan" ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở trạng thái nóng (khi đã khởi động).
Điều 11. Điểm thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
Điểm thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý các "pan" và tình huống khẩn cấp tối đa là 100 điểm và được quy định như sau:
1. Đảm bảo đúng thời gian và quy trình kiểm tra: tối đa 25 điểm.
2. Mỗi "pan" được phát hiện và xử lý đúng: tối đa 10 điểm.
Điều 12. Trừ điểm khi vi phạm trong thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau đây:
1. Quá thời gian quy định trong vòng 10 phút: mỗi phút trừ 01 điểm; nếu quá 10 phút thì dừng sát hạch.
2. Không thực hiện đúng quy trình tác nghiệp theo quy định: trừ 03 điểm.
Điều 13. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đạt tối thiểu 60 điểm.
2. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 "pan", trong đó có ít nhất 01 "pan" ở trạng thái nóng.
Điều 14. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
Kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 15. Nội dung sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
1. Quãng đường và thời gian sát hạch kỹ năng lái tàu:
a) Thí sinh lái tàu chạy ít nhất từ 11 khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành kỹ năng lái tàu;
b) Đối với tuyến đường và tàu được trang bị thiết bị điều khiển chạy tàu tự động, tại khu gian đầu tiên, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí mở (ON); tại các khu gian còn lại, thiết bị điều khiển chạy tàu tự động để ở vị trí tắt (OFF).
Điều 16. Trừ điểm khi vi phạm trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:
1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu:
a) Công tác chuẩn bị: sau khi kiểm tra vấn đề thiếu dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01 điểm;
b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: yêu cầu hô đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch.
Điều 17. Điều kiện để công nhân sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu đạt yêu cầu
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
Điều 18. Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
Kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu được thể hiện trên Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH
Điều 19. Tổ chức kỳ sát hạch
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị đăng ký sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch, thành lập Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch để thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định về quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt.
2. Sau khi kết thúc kỳ sát hạch, căn cứ kết luận của Hội đồng sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận đạt yêu cầu và cấp giấy phép lái tàu cho các thí sinh đạt yêu cầu theo quy định.
Điều 20. Trình tự sát hạch
1. Quá trình sát hạch:
a) Bước 1: sát hạch lý thuyết;
b) Bước 2: sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp;
c) Bước 3: sát hạch thực hành lái tàu;
d) Bước 4: sát hạch thực hành lại đối với thí sinh không đạt yêu cầu theo quy định đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3.
Điều 21. Dừng sát hạch
1. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ra quyết định dừng sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch vi phạm một trong các quy định tại khoản
2 Điều này. Thí sinh bị dừng sát hạch sẽ không được tiếp tục tham gia kỳ sát hạch và không được đánh giá kết quả sát hạch.
Điều 22. Điều kiện để công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch khi đạt yêu cầu cả hai nội dung sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị xây dựng và phê duyệt nội dung sát hạch phù hợp với từng tuyến đường, từng loại tàu đường sắt đô thị; xây dựng và phê duyệt quy chế sát hạch.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi sát hạch; phê duyệt và triển khai thực hiện.
4. Đánh giá, tổng kết công tác sát hạch cấp giấy phép lái tàu, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 24. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị
1. Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam trong việc xây dựng nội dung sát hạch phù hợp với từng tuyến đường, từng loại tàu đường sắt đô thị trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và phổ biến nội dung Thông tư này đến cá nhân, tổ chức có liên quan đến công tác sát hạch, lái tàu trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
3. Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đối với lái tàu trước khi chuyển sang lái tàu trên tuyến khác hoặc thay đổi loại tàu điều khiển.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Bãi bỏ các quy định liên quan đến đường sắt đô thị tại Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành "Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt".
3. Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái tàu sau khi các tuyến đường sắt đô thị này hoàn thành chạy thử nghiệm.
Trường hợp lái tàu đã được sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trong quá trình đào tạo chuyển giao công nghệ thì được Cục Đường sắt Việt Nam công nhận và cấp giấy phép lái tàu mà không phải tham gia kỳ sát hạch.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 31/2015/TT-BGTVT quy định sát hạch cấp phép lái tàu đường sắt đô thị
245 KB 29/07/2015 2:05:00 CHTải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CHMẫu phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật
10/01/2018 10:57:51 CHMẫu phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành lái tàu
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về bảo trì công trình đường cao tốc
-
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
-
Thông tư 48/2022/TT-BGTVT dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng điện và hybrid điện
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
-
Nghị định 39/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Nghị quyết 73/2022/QH15 thí điểm đấu giá biển số xe ô tô
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
-
Tải Nghị định 34/2024/NĐ-CP Danh mục vận chuyển hàng hóa nguy hiểm file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Những cơ quan nào được đi xe biển xanh?
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT
Thông tư 41/2016/TT-BGTVT về giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển Việt Nam
Thông tư 01/2016/TT-BGTVT Chương trình an ninh hàng không Việt Nam
Thông tư 188/2016/TT-BTC về phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
Thông tư 41/2020/TT-BGTVT sửa Thông tư 13/2019/TT-BGTVT Chương trình an ninh hàng không
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác