Thông tư 25/2018/TT-BGTVT

Thông tư 25/2018/TT-BGTVT - Quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong đường sắt

Ngày 14/05/2018, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 25/2018/TT-BGTVT về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Mời các bạn tham khảo.

Thuộc tính văn bản: Thông tư 25/2018/TT-BGTVT

Số hiệu25/2018/TT-BGTVT
Loại văn bảnThông tư
Lĩnh vực, ngànhVăn hóa - Xã hội
Nơi ban hànhBộ Tư pháp
Người kýNguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành14/05/2018
Ngày hiệu lực01/07/2018
    

Số: 25/2018/TT-BGTVT
       
    

Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018
 
              
       
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu t chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông Cục trưởng Cục Đường
sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông quy định về đường ngang cấp
giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.

  
     
1. Thông này quy định về:
a. Công trình đường ngang; giao thông tại khu vực đường ngang; việc cấp, gia hạn giấy
phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên
dùng.
b. Việc cấp giấy phép xây dựng công trình thit yu trong phạ vi đất nh cho đường
sắt.
2. Việc xây dựng, cải tạo, sửa chữa công trình đường sắt không thuộc phạ vi điều chỉnh
của Thông này.
     
Thông này áp dụng đối với tổ chức, nhân liên quan đn:
1. Hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ, quản lý, sử dụng, bảo trì đường ngang.
2. Hoạt động giao thông tại khu vực đường ngang.
3. Xây dựng công trình thit yu trong phạ vi đất nh cho đường sắt.
4. Thông này không áp dụng đối với đường sắt đường bộ trên cầu chung; nơi đường
sắt giao nhau với đường bộ nội bộ phục vụ c nghiệp của ga, cảng, bãi hàng, nhà áy, nghiệp,
khu công nghiệp.
     
Trong Thông này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường ngang công cộng là đoạn đường bộ thuộc quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,
đường xã, đường đô thị giao nhau cùng ức với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
được quan thẩ quyền cho phép xây dựng khai thác.
2. Đường ngang chuyên dùng đoạn đường bộ chuyên dùng giao nhau cùng ức với
đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng được quan thẩ quyền cho phép xây dựng
khai thác.
3. Đường ngang người gác đường ngang được tổ chức phòng vệ bằng hình thức bố
trí người gác.
4. Đường ngang không có người gác đường ngang được tổ chức phòng vệ bằng cảnh
báo tự động hoặc biển báo.
5. Đường ngang tổ chức phòng vệ bằng cảnh báo tự động đường ngang bố trí phòng vệ
bằng báo hiệu cảnh báo tự động, hoặc không cần chắn tự động.
6. Đường ngang t chức phòng vệ bằng biển báo đường ngang bố t phòng vệ bằng
các biển báo hiệu.
7. Đường ngang sử dụng lâu i đường ngang không giới hạn thời gian khai thác kể từ
khi cấp thẩ quyền cho phép.
8. Đường ngang sử dụng thời hạn là đường ngang chỉ được khai thác trong thời gian
nhất định được cấp thẩ quyền cho phép.
9. Chắn đường ngang cần chắn, giàn chắn được xây dựng, lắp đặt trong phạ vi đường
ngang với ục đích ngăn người, phương tiện các vật thể khác lưu thông qua đường sắt trong
ột khoảng thời gian nhất định.
10. Hệ thống phòng vệ đường ngang hệ thống liên quan đn đả bảo an toàn giao
thông, phòng ngừa tai nạn tại đường ngang bao g: Chắn đường ngang; cc tiêu, hàng rào c
định; vạch k đường, gờ giả tốc, g giả tốc; hệ thống biển báo hiệu đường sắt, đường bộ; đ긐n
tín hiệu chuông điện; tín hiệu cảnh báo đường ngang, tín hiệu ngăn đường trên đường sắt
các thit bị khác liên quan.
11. Gờ giả tốc ột dạng vạch sơn k đường, có chiều dày không quá 6 iliét (),
tác dụng cảnh báo (thông qua việc gây ra tác động nhẹ lên phương tiện) cho người tha gia
giao thông bit trước vị trí nguy hiể, cần phải giả tốc độ chú ý quan sát để đả bảo an
toàn giao thông.
12. G giả tốc ột cấu tạo dạng hình cong, nổi trên ặt đường, c dụng cưỡng
bức các phương tiện giả tốc độ trước khi đi qua vị trí nguy hiể.
 
 

     
        
1. Phạ vi đường ngang được xác định như sau:
a) Đoạn đường bộ, phạ vi đất dành cho đường bộ nằ trong đất hành lang an toàn giao
thông đường sắt phạ vi bảo vệ công trình đường sắt;
b) Đoạn đường sắt, phạ vi đất dành cho đường sắt nằ trong đất nh lang an toàn
đường bộ.
2. Khu vực đường ngang bao g:
a) Phạ vi đường ngang;
b) Giới hạn hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang theo quy định tại Nghị
định quy định về quản lý, bảo vệ kt cấu hạ tầng giao thông đường sắt.
        
1. Phân loại đường ngang
a) Theo thời gian sử dụng g: Đường ngang sử dụng u dài; đường ngang sử dụng
thời hạn;
b) Theo hình thức tổ chức phòng vệ g: Đường ngang người gác; đường ngang
Đánh giá bài viết
1 433

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi