Thông tư 20/2018/TT-BGTVT
Trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm
Mua ngay Từ 69.000đ
Thông tư 20/2018/TT-BGTVT - Trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt
Ngày 26/04/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGTVT quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Nghị định 56/2018/NĐ-CP Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
Thông tư 38/2016/TT-BGTVT quy định về giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt
Thông tư 22/2017/TT-BGTVT sửa đổi Định mức vật tư kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
Thuộc tính văn bản: Thông tư 20/2018/TT-BGTVT
Số hiệu | 20/2018/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Giao thông - Vận tải |
Nơi ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành | 26/04/2018 |
Ngày hiệu lực | 01/07/2018 |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 20/2018/TT-BGTVT
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2018
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN, CHỈ DẪN, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG, THIẾT BỊ
AN TOÀN TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ
khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương
tiện giao thông đường sắt trong quá trình vận hành, khai thác trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và
đường sắt chuyên dùng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận hành, khai thác phương tiện giao
thông đường sắt trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt là các phương tiện có động cơ, tự di chuyển được dùng để
bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thi công công trình đường sắt; để cứu hộ, cứu nạn trong tai nạn giao thông
đường sắt và phương tiện có tính năng chuyên dùng khác di chuyển trên đường sắt.
2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt.
3. Toa xe đường sắt đô thị bao gồm: toa xe động lực có buồng lái (Mc), toa xe động lực không có buồng lái
(M), toa xe kéo theo không có buồng lái (T), toa xe kéo theo có buồng lái (Tc).
Chương II
THÔNG TIN, CHỈ DẪN, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG
Điều 4. Thông tin, chỉ dẫn trên phương tiện giao thông đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
1. Bên ngoài toa xe khách phải có biển số thứ tự của toa xe theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo để chỉ
dẫn cho khách hàng khi tàu tác nghiệp khách hàng tại ga. Biển số thứ tự bên ngoài toa xe phải trùng số thứ
tự với biển số trong toa xe.
2. Bên trong toa xe khách phải có biển số thứ tự của toa xe, số chỗ để chỉ dẫn khách hàng, bảng thông tin
bằng chữ viết hoặc điện tử và hệ thống truyền thanh để cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng về
hành trình của tàu, tên ga dừng đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố, tai
nạn; nội quy đi tàu; các biển hiệu bằng chữ hoặc bằng hình vẽ để chỉ dẫn sử dụng các trang thiết bị an toàn,
chữa cháy, chỗ ưu tiên của khách hàng, nhà vệ sinh.
3. Ký hiệu, thông tin, chỉ dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu; bố trí ở nơi dễ thấy, dễ đọc. Chỉ dẫn bằng chữ cho
khách hàng trên toa xe phải được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Hệ thống phát thanh phải phát bằng
tiếng Việt và tiếng Anh để hướng dẫn khách hàng trên tàu khách.
Điều 5. Thông tin, chỉ dẫn trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị
1. Toa xe đường sắt đô thị phải có thông tin, chỉ dẫn bằng chữ, hình vẽ, phát thanh, bảng thông tin bằng
chữ viết hoặc điện tử để cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng về hành trình của tàu, tên ga dừng đỗ
và ga tiếp theo trên tuyến đường, hướng dẫn cách xử lý khi xảy ra tình huống khẩn cấp; chỉ dẫn sử dụng
các trang thiết bị an toàn, chữa cháy, chỗ ưu tiên của khách hàng. Riêng với toa xe điều khiển đầu đoàn tàu,
bên ngoài toa xe phải có thông tin điểm đến của đoàn tàu.
2. Thông tin, chỉ dẫn phải rõ ràng, dễ hiểu; bố trí ở nơi dễ thấy, dễ đọc. Chỉ dẫn bằng chữ cho khách hàng
trên toa xe phải được viết bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Điều 6. Trang thiết bị phục vụ khách hàng trên phương tiện giao thông đường sắt quốc gia, đường
sắt chuyên dùng
1. Trên toa xe khách phải trang bị tối thiểu gồm các các dụng cụ, thiết bị sau: dụng cụ thoát hiểm; thiết bị,
dụng cụ và vật liệu chữa cháy; các trang bị phục vụ hành khách như: điện, nước, thiết bị chiếu sáng, thiết
bị làm mát, thông gió, thiết bị vệ sinh.
2. Trên đoàn tàu khách, tàu hỗn hợp phải được trang bị tủ thuốc, dụng cụ sơ cứu; dụng cụ và vật liệu để sửa
chữa đơn giản; thiết bị cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Điều 7. Trang thiết bị phục vụ khách hàng trên phương tiện giao thông đường sắt đô thị
Toa xe đường sắt đô thị phải trang bị tối thiểu gồm các dụng cụ thiết bị sau: dụng cụ thoát hiểm; thiết bị
chiếu sáng; thiết bị điều hòa không khí, thông gió; thiết bị truyền thanh; ghế ngồi ưu tiên; thiết bị chữa
cháy; thiết bị cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng; hộp thuốc sơ cấp cứu khách hàng.
Chương III
THIẾT BỊ AN TOÀN TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 8. Thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt quốc gia
1. Đầu máy kéo tàu, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phải có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi
tốc độ và dữ liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ gật.
2. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phục vụ cứu hộ cứu nạn, thi công cầu, đường sắt có tốc độ
thiết kế V
max
≤ 40km/h hoặc tốc độ vận hành lớn nhất V
max
≤ 30km/h (theo công lệnh tốc độ chạy tàu công
bố) thì không phải lắp thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu chạy tàu, thiết bị chống ngủ gật.
3. Trên đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phải có thiết bị báo cháy, chữa cháy theo
quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
4. Toa xe khách phải có van hãm khẩn cấp có kẹp chì niêm phong, đồng hồ áp suất còn hạn kiểm định.
5. Trên đoàn tàu hàng không có toa xe trưởng tàu phải trang bị thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo quy định.
6. Trên đoàn tàu phải có chèn (sắt hoặc gỗ), pháo hiệu chuyên dùng đường sắt, tín hiệu đèn màu, túi hiệu
cầm tay cần thiết.
7. Tại vị trí làm việc của trưởng tàu phải lắp các thiết bị còn hoạt động bình thường, bao gồm:
a. Van hãm khẩn cấp có kẹp chì niêm phong;
b. Đồng hồ áp suất còn hạn kiểm định;
c. Thiết bị báo tốc độ đoàn tàu;
d. Thiết bị liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu.
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 20/2018/TT-BGTVT
Chọn file tải về :
Thông tư 20/2018/TT-BGTVT
169 KB 03/05/2018 9:29:00 SATải xuống định dạng .Doc
70 KB 03/05/2018 9:39:19 SA
Bài liên quan
0 Bình luận
Sắp xếp theo
Xóa Đăng nhập để Gửi
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Mua Hoatieu Pro 69.000đ
Bạn đã mua gói? Đăng nhập ngay!
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư 247/2016/TT-BTC về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Thông tư 28/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2016/TT-BGTVT quy định mức giá tối đa sử dụng đường bộ để kinh doanh
Từ 1/1/2018, dừng cấp đăng kiểm với ô tô không đáp ứng được mức khí thải
Thông tư sửa đổi quy định về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ số 53/2015/TT-BGTVT
Thông tư 50/2019/TT-BGTVT - Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển Giao thông
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác