Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
Biểu mẫu báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
Ngày 22/12 năm 2022 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư số 16/2022/TT-BVHTTDL về việc quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
Theo đó, ban hành cùng với Thông tư là danh mục và biểu mẫu báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch bao gồm 41 biểu mẫu về quản lý nhà nước chung, lĩnh vực văn hóa, lĩnh vực gia đình, lĩnh vực thể dục thể thao, lĩnh vực du lịch...
Thông tư số 16/2022/TT-BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 16/2022/TT-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
_______________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch.
3. Cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
1. Nội dung chế độ báo cáo
a) Chế độ báo cáo thống kê quy định danh mục báo cáo, biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn, giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành văn hóa, thể thao và du lịch quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch bao gồm:
- Danh mục và hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hướng dẫn, giải thích cách ghi biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm phần số và phần chữ. Phần số gồm 4 chữ số được đánh theo thứ tự 1101, từ 2101 đến 2120, từ 3101 đến 3105, từ 4101 đến 4111, từ 5101 đến 5104 dùng để phân loại lĩnh vực và thống kê số lượng biểu mẫu báo cáo. Phần chữ được ghi in hoa là ký hiệu viết tắt của kỳ báo cáo (N: năm; H: hỗn hợp gồm kỳ báo cáo quý và năm), lĩnh vực thống kê (VH: văn hóa; GĐ: gia đình; TDTT: thể dục thể thao; DL: du lịch) và đối tượng chịu trách nhiệm báo cáo (SVHTTDL: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch).
3. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở từng biểu mẫu thống kê (dưới tên biểu báo cáo) và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê.
b) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.
c) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê được thực hiện phục vụ các yêu cầu về quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Thời hạn báo cáo: Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
5 Phương thức gửi báo cáo
a) Văn bản giấy có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
b) Thông qua hệ thống văn bản điện tử được thể hiện dưới hai hình thức là định dạng file pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
c) Các Biểu mẫu lĩnh vực du lịch: Thực hiện gửi. nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống phần mềm nhìn gửi báo cáo thống kê du lịch do Tổng cục Du lịch quản lý và được xác thực bằng tài khoản đã đăng ký trên phần mềm địa chỉ http://thongke.tourism.vn.
6 Cơ quan, đơn vị báo cáo và nhận báo cáo
a) Cơ quan, đơn vị báo cáo:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm báo cáo các Biểu mẫu lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
- Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm báo cáo các Biểu mẫu lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể dục, thể thao.
- Sở Du lịch chịu trách nhiệm báo cáo các Biểu mẫu lĩnh vực du lịch.
Cơ quan, đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo.
b) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê theo Thông tư số 11/2021/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
a) Tổng hợp thông tin thống kê của các chỉ tiêu ngành văn hóa, thể thao và du lịch do đơn vị mình phụ trách.
b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch. Tài chính báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch phù hợp với tình hình thực tế, quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.
2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch
a) Tổ chức triển khai thu thập biểu mẫu và gửi báo cáo thống kê đầy đủ, chính xác về nội dung và đúng thời hạn theo ty báo cáo được quy định tại Thông tư này.
b) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê; tăng cường tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp thông tin, dữ liệu thống kê với các hệ thống thông tin tác nghiệp và cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
2. Thông tư số 04/2015/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cơ quan quản lý về văn hóa, gia đình và thể dục thể thao thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cơ quan quản lý du lịch thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Kế hoạch, Tài chính) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tò a án nhân d ân tối cao ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL ; - Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL ; - Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; - Cổng TTĐT Bộ VHTTDL; - Tổng cục Thống kê; - Lưu: VT, KHTC, TTT. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Phụ lục I
DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CỦA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | KÝ HIỆU BIỂU | TÊN BIỂU | KỲ BÁO CÁO | NGÀY NHẬN BÁO CÁO | ĐƠN VỊ THU THẬP |
I | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CHUNG | ||||
01 | 1101.N/CTC-SVHTTDL | Diện tích đất thiết chế văn hóa, thể thao | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
II | LĨNH VỰC VĂN HÓA | ||||
02 | 2101.N/VH-SVHTTDL | Số bảo tàng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
03 | 2102.N/VH-SVHTTDL | Số di tích được xếp hạng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
04 | 2103.N/VH-SVHTTDL | Số di sản văn hoá phi vật thể | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
05 | 2104.N/VH-SVHTTDL | Số di sản tư liệu | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
06 | 2105.N/VH-SVHTTDL | Số đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
07 | 2106.N/VH-SVHTTDL | Số thiết chế văn hóa và công tác tập huấn nghiệp vụ | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
08 | 2107.N/VH-SVHTTDL | Số hoạt động cổ động trực quan và tổ chức lễ kỷ niệm | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
09 | 2108.N/VH-SVHTTDL | Số hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cơ sở | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
10 | 2109.N/VH-SVHTTDL | Số hoạt động nghệ thuật quần chúng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
11 | 2110.N/VH-SVHTTDL | Số hoạt động tuyên truyền lưu động | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
12 | 2111.N/VH-SVHTTDL | Số hoạt động quảng cáo | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
13 | 2112.N/VH-SVHTTDL | Số hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
14 | 2113.N/VH-SVHTTDL | Số triển lãm mỹ thuật, nhiếp ả nh, triển lãm không vì mục đích thương mại, số lượng họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ sĩ nhiếp ảnh; số lượng công trình tượng đài, trại sáng tác | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
15 | 2114.N/VH-SVHTTDL | Số thư viện | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
16 | 2115.N/VH-SVHTTDL | Số tài nguyên thông tin của thư viện công cộng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
17 | 2116.N/VH-SVHTTDL | Số nhân lực thư viện công cộng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
18 | 2117.N/VH-SVHTTDL | Chi ngân sách nhà nước cho thư viện công cộng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
19 | 2118.N/VH-SVHTTDL | Hiệu quả hoạt động của thư viện công cộng | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
20 | 2119.N/VH-SVHTTDL | Số cơ sở sản xuất phim, phim sản xuất, phim nhập khẩu, đơn vị chiếu phim, buổi chiếu phim và lượt người xem | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
21 | 2120.N/VH-SVHTTDL | Văn hóa dân tộc thiểu số | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
II | LĨNH VỰC GIA ĐÌNH | ||||
22 | 3101.N/GĐ-SVHTTDL | Số hộ gia đình | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
23 | 3102.N/GĐ-SVHTTDL | Số vụ bạo lực gia đình | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
24 | 3103.N/GĐ-SVHTTDL | Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện và xử lý | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
25 | 3104.N/GĐ-SVHTTDL | Số nạn nhân bạo lực gia đình được phát hiện và hỗ trợ | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
26 | 3105.N/GĐ-SVHTTDL | Số biện pháp phòng, chống bạo lực gia đình | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
III | LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO | ||||
27 | 4101.N/TDTT-SVHTTDL | Tỷ lệ người tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
28 | 4102.N/TDTT-SVHTTDL | Tỷ lệ gia đình thể thao | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
29 | 4103.N/TDTT-SVHTTDL | Tỷ lệ cộng tác viên thể dục, thể thao | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
30 | 4104.N/TDTT-SVHTTDL | Số câu lạc bộ thể thao | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
31 | 4105.N/TDTT-SVHTTDL | Số vận động viên, trọng tài, huấn luyện viên | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
32 | 4106.N/TDTT-SVHTTDL | Số giải thể thao tổ chức tại tỉnh/thành phố | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
33 | 4107.N/TDTT-SVHTTDL | Số huy chương thi đ ấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung cá nhân) | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
34 | 4108.N/TDTT-SVHTTDL | Số huy chương thi đấu thể thao quốc tế (các môn thi đấu có nội dung tập thể) | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
35 | 4109.N/TDTT-SVHTTDL | Số huy chương thi đấu quốc gia | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
36 | 4110.N/TDTT-SVHTTDL | Số công trình thể thao | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
37 | 4111 .N/TDTT-SVHTTDL | Nguồn lực cho thể dục thể thao | Năm | 20 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao |
IV | LĨNH VỰC DU LỊCH | ||||
38 | 5101.H/DL-SVHTTDL | Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch | Quý Năm | - 24 tháng sau quý báo cáo - 24 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch |
39 | 5102.H/DL-SVHTTDL | Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành | Quý Năm | - 24 tháng sau quý báo cáo - 24 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch |
40 | 5103.H/DL-SVHTTDL | Kết quả hoạt động khu, điểm du lịch; dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | Quý Năm | - 24 tháng sau quý báo cáo - 24 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch |
41 | 5104.H/DL-SVHTTDL | Kết quả tổng hợp hoạt động du lịch | Quý Năm | - 24 tháng sau quý báo cáo - 24 tháng 02 năm sau | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch |
...............................
Thuộc tính Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 16/2022/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 22/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
2,7 MB 27/12/2022 10:36:00 SATải Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL pdf
27/12/2022 10:54:11 SA
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Số hiệu: | Lĩnh vực: | Đang cập nhật | |
Ngày ban hành: | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Loại văn bản: | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT Phương pháp định giá rừng khung giá rừng
-
Giáo viên có phải học nâng chuẩn đại học năm 2024
-
Thông báo nâng cấp ứng dụng đọc hồ sơ thuế iTaxViewer 2.1.2
-
Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú
-
Cách tra cứu biển số xe ô tô, xe máy online nhanh nhất 2024
-
Thông tư 74/2022/TT-BTC hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí của Bộ Tài chính
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Thông tư 74/2019/TT-BTC
Nghị quyết 59/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2016
Thông tư 23/2016/TT-BGDĐT Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi
Thủ tục trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
381 hành vi vi phạm bị khai trừ khỏi Đảng
Đơn giản hóa Thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Xây dựng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác