Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học

Ngày 6/6 năm 2022 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT về việc quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

Theo đó, bổ sung 9 ngành đào tạo trình độ thạc sĩ từ ngày 22/7/2022. Đây là một trong những nội dung nổi bật tại Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT của giáo dục đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 06/06/2022.

Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT, mời các bạn cùng theo dõi.

Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_________

Số: 09/2022/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2022

THÔNG TƯ

Quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học

____________

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục dại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, bao gồm: xây dựng, ban hành, sử dụng và cập nhật Danh mục thống kê ngành đào tạo ở trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học; các cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; viện hàn lâm và viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Danh mục thống kê ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Danh mục) là danh mục giáo dục, đào tạo được phát triển thêm cấp IV đối với các trình độ của giáo dục đại học theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm Danh mục ngành chính thức và Danh mục ngành thí điểm.

2. Danh mục ngành chính thức là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành đã có mã ngành chính thức và được ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Danh mục ngành thí điểm là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành được triển khai đào tạo thí điểm tại các cơ sở đào tạo, chưa có mã ngành trong Danh mục ngành chính thức và do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành, cập nhật theo quy định tại Thông tư này.

4. Ngành đào tạo là tập hợp kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp, khoa học và công nghệ, được thống kê, phân loại theo quy định tại Thông tư này.

5. Nhóm ngành đào tạo là tập hợp một số ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

6. Lĩnh vực đào tạo là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc nghề nghiệp theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

7. Cập nhật Danh mục là việc quyết định những nội dung sửa đổi, bổ sung trong Danh mục để đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành đào tạo trong thực tiễn và phù hợp với những quy định tại Thông tư này, bao gồm: bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí hoặc loại bỏ ngành trong Danh mục ngành chính thức; hoặc bổ sung ngành thí điểm, loại bỏ ngành trong Danh mục ngành thí điểm.

Điều 3. Mục đích ban hành, sử dụng Danh mục

1. Phân loại, thống kê, phát triển các ngành và chương trình đào tạo của giáo dục đại học.

2. Xây dựng và thực hiện các quy định về mở ngành, tuyển sinh, đào tạo, kiểm định chất lượng, cấp và quản lý văn bằng trong giáo dục đại học.

Điều 4. Ban hành và cập nhật Danh mục

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành chính thức (tại Phụ lục I), bao gồm:

a) Danh mục ngành đào tạo trình độ đại học;

b) Danh mục ngành đào tạo trình độ thạc sĩ;

c) Danh mục ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.

2. Các thông tin trong Danh mục được quy định như sau:

a) Mã ngành: Mã duy nhất trong Danh mục gồm 7 chữ số, trong đó chữ số đầu tiên thể hiện mã trình độ đào tạo (mã cấp I), hai cặp chữ số tiếp theo thể hiện mã lĩnh vực đào tạo (mã cấp II) và mã nhóm ngành đào tạo (mã cấp III), hai chữ số cuối thể hiện mã ngành đào tạo trong nhóm ngành (mã cấp IV);

b) Tên ngành: Thể hiện đặc điểm chuyên môn, nghề nghiệp của ngành và phù hợp với những đặc điểm chung của nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo;

c) Hiệu lực: Thể hiện hiệu lực áp dụng của một ngành khi có sự bổ sung mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục, kèm theo thời gian có hiệu lực hoặc hết hiệu lực áp dụng;

d) Ghi chú: Thể hiện các thông tin khác (nếu có).

3. Căn cứ đề xuất của các cơ sở đào tạo và thực tiễn đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực đối với các ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật Danh mục theo quy định tại Thông tư này. Mọi sự thay đổi so với Danh mục hiện hành phải được lưu lại trong Danh mục mới được ban hành. Danh mục cập nhật được công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 5. Phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục

1. Việc phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục phải dựa trên việc xác định nguồn gốc phát triển, đối sánh khối lượng và nội dung kiến thức và kỹ năng chuyên môn, căn cứ:

a) Quy định trong chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành ở trình độ tương ứng (nếu có);

b) Đặc điểm chung, phổ quát của các chương trình đào tạo đang được thực hiện tại các cơ sở đào tạo khác (nếu chưa có chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành tương ứng).

2. Phân loại, sắp xếp chương trình đào tạo vào ngành đào tạo

a) Một chương trình đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một ngành trong Danh mục khi chứa đựng kiến thức và kỹ năng chuyên môn cốt lõi của ngành đó;

b) Trong trường hợp đặc biệt, một chương trình đào tạo mang tính liên ngành có thể được phân loại, sắp xếp đồng thời vào một số ngành trong Danh mục khi chứa đựng phần lớn kiến thức và kỹ năng chuyên môn của mỗi ngành đó.

3. Phân loại, sắp xếp ngành đào tạo vào lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo

a) Một ngành đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một lĩnh vực cụ thể trong Danh mục (không phải lĩnh vực “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong lĩnh vực đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành thuộc lĩnh vực lớn hơn so với các ngành thuộc lĩnh vực khác.

b) Một ngành đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục (không phải nhóm ngành “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành trong nhóm ngành lớn hơn so với các ngành thuộc nhóm ngành khác.

c) Trong trường hợp đặc biệt, một ngành đào tạo mang tính liên ngành có thể được sắp xếp đồng thời vào một số nhóm ngành khi có nguồn gốc phát triển từ lai ghép một số ngành thuộc các nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành đó tương đương nhau.

d) Các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này được xếp vào lĩnh vực “Khác” trong Danh mục; các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm b, c khoản này được xếp vào nhóm ngành “Khác” của lĩnh vực phù hợp.

Điều 6. Bổ sung ngành mới vào Danh mục

1. Một ngành đào tạo mới được xem xét bổ sung vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục ngành chính thức khi đáp ứng các điều kiện như sau:

a) Có căn cứ khoa học và thực tiễn về nguồn gốc hình thành ngành đào tạo mới (trên cơ sở tách ra từ một ngành hoặc lai ghép một số ngành theo yêu cầu phát triển của khoa học, công nghệ và thực tiễn nghề nghiệp);

b) Có sự khác biệt tối thiểu là 30% về kiến thức và kỹ năng chuyên môn so với các ngành hiện có thuộc nhóm ngành dự kiến sắp xếp trong Danh mục;

c) Có số liệu phân tích, dự báo tin cậy về nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo hiện tại không đáp ứng được; đối với các ngành đã có sinh viên tốt nghiệp phải có số liệu phân tích, đánh giá tin cậy về khả năng đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo khác không đáp ứng được;

d) Đã được đào tạo tại nhiều cơ sở đào tạo có uy tín trên thế giới hoặc đã được liệt kê ở ít nhất hai bảng phân loại các chương trình và ngành đào tạo thông dụng trên thế giới (trừ một số ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành liên quan đến an ninh, quốc phòng);

đ) Đã được phát triển chương trình, tổ chức đào tạo, đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng kiểm định chương trình tại ít nhất hai cơ sở đào tạo trong nước và được các cơ sở đào tạo đó cùng đề xuất bổ sung vào Danh mục;

e) Đối với các ngành thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, nghệ thuật, thể thao, pháp luật, sức khỏe, an ninh, quốc phòng phải có ý kiến đồng thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành tương ứng.

2. Một ngành đào tạo mới được xem xét bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm khi đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này.

3. Một ngành mới khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét cấp mã ngành chính thức và chuyển ra khỏi Danh mục ngành thí điểm. Một ngành mới bổ sung vào Danh mục phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng.

Điều 7. Đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục

1. Một ngành trong Danh mục được xem xét đổi tên hoặc chuyển vị trí khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Tên mới, vị trí mới được thuyết minh phải có lý do phù hợp hơn so với tên, vị trí hiện tại theo quy định về phân loại, sắp xếp tại Điều 5 của Thông tư này;

b) Có sự không phù hợp giữa tên gọi hoặc vị trí của ngành trong Danh mục hiện tại khi đối sánh với ít nhất hai bảng phân loại các chương trình, ngành đào tạo thông dụng trên thế giới (trừ các ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành đặc thù liên quan đến an ninh, quốc phòng);

c) Việc đổi tên, chuyển vị trí phù hợp với xu thế phát triển của ngành đào tạo, được ít nhất 2/3 số cơ sở đang đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất.

2. Một ngành khi đổi tên được giữ nguyên mã ngành và hiệu lực áp dụng. Một ngành được chuyển vị trí trong Danh mục sẽ được cấp một mã ngành mới phù hợp với lĩnh vực, nhóm ngành mới và phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng; mã ngành cũ không được xóa khỏi Danh mục nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.

3. Một ngành trong Danh mục ngành chính thức được xem xét loại bỏ khi không còn nhu cầu đào tạo và được tất cả các cơ sở đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất và không còn đào tạo. Một ngành đã có mã ngành chính thức (không thuộc Danh mục ngành thí điểm) khi loại bỏ khỏi Danh mục phải được giữ nguyên mã ngành, tên ngành nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.

4. Một ngành trong Danh mục ngành thí điểm được xem xét loại bỏ nếu trong 10 năm tính từ ngày được bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm nhưng không được chuyển sang Danh mục ngành chính thức.

Điều 8. Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo

1. Căn cứ đề xuất của cơ sở đào tạo, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Hội đồng) theo quy định tại Điều 8 Thông tư này đế tư vấn, giúp Bộ trưởng xem xét, quyết định việc cập nhật Danh mục, bao gồm cập nhật Danh mục ngành chính thức và cập nhật Danh mục ngành thí điểm (theo mẫu tại Phụ lục II).

2. Cơ cấu và tiêu chuẩn thành viên Hội đồng

a) Hội đồng gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên và Thư ký là các chuyên gia có uy tín, có kinh nghiệm quản lý hoặc có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực, ngành liên quan;

b) Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên, trong đó có: đại diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành liên quan chính yếu tới ngành đào tạo; đại diện một số cơ sở đào tạo; đại diện doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp và chuyên gia khác.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng

a) Xác định các ngành cần bổ sung, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này;

b) Xem xét việc đáp ứng các điều kiện về bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này; yêu cầu đại diện các cơ sở đào tạo cung cấp bổ sung minh chứng, báo cáo giải trình nếu cần thiết;

c) Thảo luận, biểu quyết, báo cáo, đề nghị Bộ truởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định về những nội dung cập nhật Danh mục;

d) Thực hiện trách nhiệm giải trình về những nội dung báo cáo, đề nghị với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ sở đào tạo thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, cập nhật và công khai danh mục chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục đại học, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, quyết định, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Vụ Giáo dục Đại học hướng dẫn các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này; hằng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, cập nhật Danh mục theo quy định tại Thông tư này.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học và Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Đối với những ngành có thay đổi trong Danh mục mà đang được hưởng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ của nhà nước thì tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với các khóa đã tuyển sinh trước thời điểm thông tư này có hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Ban Tuyên giáo Trung ương;

- Ủy ban VHGD của Quốc hội;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;

- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GDĐT;

- Hội đồng Quốc gia GD&PTNNL;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Như khoản 3 Điều 10 (để thực hiện);

- Lưu: VT, Vụ GDĐH, Vụ PC

KT. B TRƯỞNG
TH TRƯỞNG

Hoàng Minh Sơn

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC THỐNG KÊ NGÀNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC , TIẾN

(Ban hành kèm th eo Thông tư số 09 /2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

_________

PHẦN I. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

Mã ngành

Tên ngành

Hiệu lực

Ghi chú

714

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

71401

Khoa học giáo dục

7140101

Giáo dục học

7140103

Công nghệ giáo dục

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7140114

Quản lý giáo dục

71402

Đào tạo giáo viên

7140201

Giáo dục Mầm non

7140202

Giáo dục Tiểu học

7140203

Giáo dục Đặc biệt

7140204

Giáo dục Công dân

7140205

Giáo dục Chính trị

7140206

Giáo dục Thể chất

7140207

Huấn luyện thể thao

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Chuyển đến nhóm ngành 78103

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140209

Sư phạm Toán học

7140210

Sư phạm Tin học

7140211

Sư phạm Vật lý

7140212

Sư phạm Hóa học

7140213

Sư phạm Sinh học

7140214

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

7140217

Sư phạm Ngữ văn

7140218

Sư phạm Lịch sử

7140219

Sư phạm Địa lý

7140221

Sư phạm Âm nhạc

7140222

Sư phạm Mỹ thuật

7140223

Sư phạm Tiếng Bana

7140224

Sư phạm Tiếng Êđê

7140225

Sư phạm Tiếng Jrai

7140226

Sư phạm Tiếng Khmer

7140227

Sư phạm Tiếng H'mong

7140228

Sư phạm Tiếng Chăm

7140229

Sư phạm Tiếng M'nông

7140230

Sư phạm Tiếng Xêđăng

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140235

Sư phạm Tiếng Đức

7140236

Sư phạm Tiếng Nhật

7140237

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc

7140245

Sư phạm nghệ thuật

7140246

Sư phạm công nghệ

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140248

Giáo dục pháp luật

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

71490

Khác

721

Nghệ thuật

72101

Mỹ thuật

7210101

Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật

7210103

Hội họa

7210104

Đồ họa

7210105

Điêu khắc

7210107

Gốm

7210110

Mỹ thuật đô thị

72102

Nghệ thuật trình diễn

7210201

Âm nhạc học

7210203

Sáng tác âm nhạc

7210204

Chỉ huy âm nhạc

7210205

Thanh nhạc

7210207

Biểu diễn nhạc cụ phương tây

7210208

Piano

7210209

Nhạc Jazz

7210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

7210221

Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu

7210225

Biên kịch sân khấu

7210226

Diễn viên sân khấu kịch hát

7210227

Đạo diễn sân khấu

7210231

Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình

7210233

Biên kịch điện ảnh, truyền hình

7210234

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

7210235

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210236

Quay phim

7210241

Lý luận, lịch sử và phê bình múa

7210242

Diễn viên múa

7210243

Biên đạo múa

7210244

Huấn luyện múa

72103

Nghệ thuật nghe nhìn

7210301

Nhiếp ảnh

7210302

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210303

Thiết kế âm thanh, ánh sáng

72104

Mỹ thuật ứng dụng

7210402

Thiết kế công nghiệp

7210403

Thiết kế đồ họa

7210404

Thiết kế thời trang

7210406

Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh

72190

Khác

722

Nhân văn

72201

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220104

Hán Nôm

7220105

Ngôn ngữ Jrai

7220106

Ngôn ngữ Khmer

7220107

Ngôn ngữ H'mong

7220108

Ngôn ngữ Chăm

7220110

Sáng tác văn học

7220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

72202

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

7220201

Ngôn ngữ Anh

7220202

Ngôn ngữ Nga

7220203

Ngôn ngữ Pháp

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220205

Ngôn ngữ Đức

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

7220208

Ngôn ngữ Italia

7220209

Ngôn ngữ Nhật

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220211

Ngôn ngữ Ảrập

72290

Khác

7229001

Triết học

7229008

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 729008)

7229009

Tôn giáo học

7229010

Lịch sử

7229020

Ngôn ngữ học

7229030

Văn học

7229040

Văn hóa học

7229042

Quản lý văn hóa

7229045

Gia đình học

731

Khoa học xã hội và hành vi

73101

Kinh tế học

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310105

Kinh tế phát triển

7310106

Kinh tế quốc tế

7310107

Thống kê kinh tế

7310108

Toán kinh tế

7310109

Kinh tế số

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

73102

Khoa học chính trị

7310201

Chính trị học

7310202

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

73103

Xã hội học và Nhân học

7310301

Xã hội học

7310302

Nhân học

73104

Tâm lý học

7310401

Tâm lý học

7310403

Tâm lý học giáo dục

73105

Địa lý học

7310501

Địa lý học

73106

Khu vực học

7310601

Quốc tế học

7310602

Châu Á học

7310607

Thái Bình Dương học

7310608

Đông phương học

7310612

Trung Quốc học

7310613

Nhật Bản học

7310614

Hàn Quốc học

7310620

Đông Nam Á học

7310630

Việt Nam học

73190

Khác

732

Báo chí và thông tin

73201

Báo chí và truyền thông

7320101

Báo chí

7320104

Truyền thông đa phương tiện

7320105

Truyền thông đại chúng

7320106

Công nghệ truyền thông

7320107

Truyền thông quốc tế

7320108

Quan hệ công chúng

73202

Thông tin - Thư viện

7320201

Thông tin - Thư viện

7320205

Quản lý thông tin

73203

Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng

7320303

Lưu trữ học

7320305

Bảo tàng học

73204

Xuất bản - Phát hành

7320401

Xuất bản

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

73290

Khác

734

Kinh doanh và quản lý

73401

Kinh doanh

7340101

Quản trị kinh doanh

7340115

Marketing

7340116

Bất động sản

7340120

Kinh doanh quốc tế

7340121

Kinh doanh thương mại

7340122

Thương mại điện tử

7340123

Kinh doanh thời trang và dệt may

73402

Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm

7340201

Tài chính - Ngân hàng

7340204

Bảo hiểm

7340205

Công nghệ tài chính

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

73403

Kế toán - Kiểm toán

7340301

Kế toán

7340302

Kiểm toán

73404

Quản trị - Quản lý

7340401

Khoa học quản lý

7340403

Quản lý công

7340404

Quản trị nhân lực

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

7340406

Quản trị văn phòng

7340408

Quan hệ lao động

7340409

Quản lý dự án

73490

Khác

738

Pháp luật

73801

Luật

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

73890

Khác

742

Khoa học sự sống

74201

Sinh học

7420101

Sinh học

74202

Sinh học ứng dụng

7420201

Công nghệ sinh học

7420202

Kỹ thuật sinh học

7420203

Sinh học ứng dụng

74290

Khác

744

Khoa học tự nhiên

74401

Khoa học vật chất

7440101

Thiên văn học

7440102

Vật lý học

7440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

7440110

Cơ học

7440112

Hóa học

7440122

Khoa học vật liệu

74402

Khoa học trái đất

7440201

Địa chất học

7440212

Bản đồ học

7440217

Địa lý tự nhiên

7440222

Khí tượng và khí hậu học

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 7440221)

7440224

Thủy văn học

7440228

Hải dương học

74403

Khoa học môi trường

7440301

Khoa học môi trường

74490

Khác

746

Toán và thống kê

74601

Toán học

7460101

Toán học

7460107

Khoa học tính toán

7460108

Khoa học dữ liệu

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7460112

Toán ứng dụng

7460115

Toán cơ

7460117

Toán tin

74602

Thống kê

7460201

Thống kê

74690

Khác

748

Máy tính và công nghệ thông tin

74801

Máy tính

7480101

Khoa học máy tính

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480103

Kỹ thuật phần mềm

7480104

Hệ thống thông tin

7480106

Kỹ thuật máy tính

7480107

Trí tuệ nhân tạo

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

74802

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ thông tin

7480202

An toàn thông tin

74890

Khác

751

Công nghệ kỹ thuật

75101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

7510101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

75102

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510202

Công nghệ chế tạo máy

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510207

Công nghệ kỹ thuật tàu thủy

7510211

Bảo dưỡng công nghiệp

75103

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

75104

Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510402

Công nghệ vật liệu

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510407

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

75106

Quản lý công nghiệp

7510601

Quản lý công nghiệp

7510604

Kinh tế công nghiệp

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

75107

Công nghệ dầu khí và khai thác

7510701

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

75108

Công nghệ kỹ thuật in

7510801

Công nghệ kỹ thuật in

75190

Khác

752

Kỹ thuật

75201

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

7520101

Cơ kỹ thuật

7520103

Kỹ thuật cơ khí

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

7520115

Kỹ thuật nhiệt

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520117

Kỹ thuật công nghiệp

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520120

Kỹ thuật hàng không

7520121

Kỹ thuật không gian

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

7520130

Kỹ thuật ô tô

7520137

Kỹ thuật in

7520138

Kỹ thuật hàng hải

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

75202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7520201

Kỹ thuật điện

7520204

Kỹ thuật rađa - dẫn đường

7520205

Kỹ thuật thủy âm

7520206

Kỹ thuật biển

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520212

Kỹ thuật y sinh

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

75203

Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7520301

Kỹ thuật hoá học

7520309

Kỹ thuật vật liệu

7520310

Kỹ thuật vật liệu kim loại

7520312

Kỹ thuật dệt

7520320

Kỹ thuật môi trường

75204

Vật lý kỹ thuật

7520401

Vật lý kỹ thuật

7520402

Kỹ thuật hạt nhân

75205

Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

7520501

Kỹ thuật địa chất

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

75206

Kỹ thuật mỏ

7520601

Kỹ thuật mỏ

7520602

Kỹ thuật thăm dò và khảo sát

7520604

Kỹ thuật dầu khí

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

75290

Khác

754

Sản xuất và chế biến

75401

Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

7540101

Công nghệ thực phẩm

7540102

Kỹ thuật thực phẩm

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

7540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

75402

Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

7540202

Công nghệ sợi, dệt

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

7540204

Công nghệ dệt, may

7540206

Công nghệ da giày

75490

Khác

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

758

Kiến trúc và xây dựng

75801

Kiến trúc và quy hoạch

7580101

Kiến trúc

7580102

Kiến trúc cảnh quan

7580103

Kiến trúc nội thất

7580104

Kiến trúc đô thị

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

7580106

Quản lý đô thị và công trình

7580108

Thiết kế nội thất

7580111

Bảo tồn di sản kiến trúc - Đô thị

7580112

Đô thị học

75802

Xây dựng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580203

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

75803

Quản lý xây dựng

7580301

Kinh tế xây dựng

7580302

Quản lý xây dựng

75890

Khác

762

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

76201

Nông nghiệp

7620101

Nông nghiệp

7620102

Khuyến nông

7620103

Khoa học đất

7620105

Chăn nuôi

7620109

Nông học

7620110

Khoa học cây trồng

7620112

Bảo vệ thực vật

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

7620115

Kinh tế nông nghiệp

7620116

Phát triển nông thôn

76202

Lâm nghiệp

7620201

Lâm học

7620202

Lâm nghiệp đô thị

7620205

Lâm sinh

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

76203

Thủy sản

7620301

Nuôi trồng thủy sản

7620302

Bệnh học thủy sản

7620303

Khoa học thủy sản

7620304

Khai thác thủy sản

7620305

Quản lý thủy sản

76290

Khác

764

Thú y

76401

Thú y

7640101

Thú y

76490

Khác

772

Sức khoẻ

77201

Y học

7720101

Y khoa

7720110

Y học dự phòng

7720115

Y học cổ truyền

77202

Dược học

7720201

Dược học

7720203

Hóa dược

77203

Điều dưỡng - hộ sinh

7720301

Điều dưỡng

7720302

Hộ sinh

77204

Dinh dưỡng

7720401

Dinh dưỡng

77205

Răng - Hàm - Mặt (Nha khoa)

7720501

Răng - Hàm - Mặt

7720502

Kỹ thuật phục hình răng

77206

Kỹ thuật Y học

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720603

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

77207

Y tế công cộng

7720701

Y tế công cộng

77208

Quản lý Y tế

7720801

Tổ chức và Quản lý y tế

7720802

Quản lý bệnh viện

77290

Khác

7729001

Y sinh học thể dục thể thao

776

Dịch vụ xã hội

77601

Công tác xã hội

7760101

Công tác xã hội

7760102

Công tác thanh thiếu niên

7760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 8760103)

77690

Khác

781

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

78101

Du lịch

7810101

Du lịch

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

78102

Khách sạn, nhà hàng

7810201

Quản trị khách sạn

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

78103

Thể dục, thể thao

7810301

Quản lý thể dục thể thao

7810302

Huấn luyện thể thao

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Ngành chuyển đến từ nhóm ngành 71402 (mã cũ là 7140207)

78105

Kinh tế gia đình

7810501

Kinh tế gia đình

78190

Khác

784

Dịch vụ vận tải

78401

Khai thác vận tải

7840101

Khai thác vận tải

7840102

Quản lý hoạt động bay

7840104

Kinh tế vận tải

7840106

Khoa học hàng hải

78490

Khác

785

Môi trường và bảo vệ môi trường

78501

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850103

Quản lý đất đai

78502

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

7850201

Bảo hộ lao động

78590

Khác

786

An ninh, Quốc phòng

78601

An ninh và trật tự xã hội

7860101

Trinh sát an ninh

7860102

Trinh sát cảnh sát

7860103

Trinh sát kỹ thuật

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7860104

Điều tra hình sự

7860107

Kỹ thuật Công an nhân dân

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Bổ sung ngành mới

7860108

Kỹ thuật hình sự

7860109

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860110

Quản lý trật tự an toàn giao thông

7860111

Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

7860112

Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân

7860113

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

7860116

Hậu cần công an nhân dân

7860117

Tình báo an ninh

78602

Quân sự

7860201

Chỉ huy tham mưu Lục quân

7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân

7860203

Chỉ huy tham mưu Không quân

7860204

Chỉ huy tham mưu Phòng không

7860205

Chỉ huy tham mưu Pháo binh

7860206

Chỉ huy tham mưu Tăng - thiết giáp

7860207

Chỉ huy tham mưu Đặc công

7860214

Biên phòng

7860217

Tình báo quân sự

7860218

Hậu cần quân sự

7860219

Chỉ huy, tham mưu thông tin

Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022

Sửa mã ngành (mã cũ là 7860220)

7860220

Chỉ huy, quản lý kỹ thuật

7860222

Quân sự cơ sở

7860226

Chỉ huy kỹ thuật Phòng không

7860227

Chỉ huy kỹ thuật Tăng - thiết giáp

7860228

Chỉ huy kỹ thuật công binh

7860229

Chỉ huy kỹ thuật hóa học

7860231

Trinh sát kỹ thuật

7860232

Chỉ huy kỹ thuật hải quân

7860233

Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử

78690

Khác

790

Khác

...............................

Thông tư này thuộc lĩnh vực Giáo dục đào tạo được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Người ký:
Số hiệu:Lĩnh vực:Đang cập nhật
Ngày ban hành:Ngày hiệu lực:Đang cập nhật
Loại văn bản:Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đánh giá bài viết
2 1.164
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi