Thông tư 08/2016/TT-BTTTT thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020
Thông tư 08/2016/TT-BTTTT thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020
Theo Thông tư 08/2016/TT-BTTTT, đối tượng được hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích gồm: Người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp trong phạm vi nội hạt; ngư dân Việt Nam trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động trong các sự kiện tìm kiếm, cứu nạn trên biển;...
Nghị định 25/2016/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Thông tư 60/2016/TT-BTC sửa đổi mức thu lệ phí phân bổ và sử dụng kho số viễn thông
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp viễn thông tham gia thực hiện Chương trình;
2. Đối tượng được thụ hưởng của Chương trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỖ TRỢ THIẾT LẬP HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
Điều 3. Các nhiệm vụ và nội dung hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông
Các nhiệm vụ và nội dung hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông bao gồm:
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng cáp quang tối đa 24 sợi để thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng đến các xã chưa có kết nối truyền dẫn băng rộng;
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng cáp quang tối đa 64 sợi, tối đa 5 tuyến cáp để thiết lập mạng truy nhập băng rộng cố định tại mỗi xã chưa có mạng truy nhập băng rộng cố định;
3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng tại mỗi xã miền núi, hải đảo tối đa 03 trạm và mỗi xã đồng bằng tối đa 02 trạm thu phát sóng thông tin di động 3G để thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động tại các xã chưa có mạng truy nhập băng rộng di động;
4. Hỗ trợ đầu tư 03 máy tính, 03 bộ lưu điện, 01 máy in hoặc máy scan, 01 bộ chuyển mạch LAN, bàn ghế và cước lắp đặt ban đầu tại mỗi điểm để thiết lập 500 điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng tại các xã có tỷ lệ hộ gia đình là thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định thấp và chưa có điểm truy nhập Internet công cộng.
Điều 4. Lập Danh mục dự án đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông
1. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Mẫu 01/HT Phụ lục ban hành theo Thông tư này:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp viễn thông lập Danh mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh các dự án tại địa phương thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư này;
b) Doanh nghiệp viễn thông lập Danh mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh các dự án thực hiện nhiệm vụ tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
2. Trên cơ sở Danh mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh các dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và doanh nghiệp đề xuất, Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Chương trình) tổng hợp và xác định các dự án theo các tiêu chí chủ yếu sau đây:
a) Phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, địa phương, doanh nghiệp viễn thông;
b) Quy mô dự án phù hợp với tiến độ triển khai và kinh phí Chương trình;
c) Đặc điểm và điều kiện địa phương;
d) Vị trí địa lý của các địa điểm cần triển khai nhiệm vụ;
đ) Thực trạng hạ tầng mạng viễn thông;
e) Độc lập trong tổ chức thực hiện dự án và quản lý, vận hành, khai thác sau đầu tư.
3. Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án cho toàn bộ Chương trình.
Điều 5. Lập kế hoạch đầu tư
Căn cứ Danh mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án được phê duyệt, kinh phí thực hiện Chương trình, Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch đầu tư các dự án và mức vốn các dự án như sau:
1. Năm 2016, phê duyệt Kế hoạch đầu tư các dự án khởi công trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
2. Năm 2018 phê duyệt Kế hoạch đầu tư các dự án khởi công trong năm 2019 và năm 2020.
Điều 6. Lựa chọn Chủ đầu tư
1. Tiêu chí và điều kiện lựa chọn Chủ đầu tư:
a) Kinh phí đề xuất hỗ trợ và Tổng mức đầu tư của dự án;
b) Dự kiến thời gian thực hiện dự án;
c) Yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án;
d) Tỷ trọng hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương;
đ) Kinh phí hỗ trợ một doanh nghiệp để thiết lập hạ tầng viễn thông trong toàn bộ Chương trình không vượt quá 70% tổng kinh phí dành cho đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông của Chương trình.
2. Căn cứ Kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình lập và gửi Hồ sơ mời đăng ký tham gia đến doanh nghiệp theo Mẫu 02/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Doanh nghiệp gửi Ban Quản lý Chương trình Hồ sơ đăng ký tham gia theo Mẫu 03/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Căn cứ các tiêu chí lựa chọn Chủ đầu tư và Hồ sơ đăng ký tham gia, Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chủ đầu tư đối với từng dự án.
5. Trường hợp chỉ có duy nhất một doanh nghiệp tham gia và đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ đăng ký tham gia, Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định doanh nghiệp đó làm Chủ đầu tư thực hiện dự án.
6. Trong trường hợp không lựa chọn được doanh nghiệp theo Khoản 4, 5 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông giao một doanh nghiệp làm Chủ đầu tư dựa trên một số tiêu chí chủ yếu: Năng lực mạng lưới và tài chính của doanh nghiệp, thực trạng hạ tầng viễn thông tại địa phương.
Điều 7. Tổ chức thực hiện, quản lý dự án
1. Chủ đầu tư lập dự án và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
2. Chủ đầu tư thực hiện và quản lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tham khảo thêm
Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Thông tin & Truyền thông
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh
Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông
Quyết định 150/QĐ-TTg về Đề án Truyền thông đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Tải Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT về hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu qua mạng
-
Tải Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về lựa chọn nhà đầu tư với dự án phải tổ chức đấu thầu file Doc, Pdf
-
Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung và quy trình biên soạn chỉ tiêu thống kê
-
Thông tư 09/2023/TT-BCT sửa đổi quy định giá bán điện tại Thông tư 16/2014/TT-BCT và Thông tư 25/2018/TT-BCT
-
Thông tư 68/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư về giao dịch chứng khoán
-
Tải Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BCT QCVN về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại file DOC, PDF
-
Quyết định số 500/QĐ-TTg 2023 về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
-
Thông tư 69/2024/TT-BTC về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia
-
Thông tư 42/2022/TT-BCT về giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Thông tư 13/2016/TT-BCT quy định quản lý than trôi
Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật xuất bản số 195/2013/NĐ-CP
Nghị định 127/2015/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công thương
Quyết định 1740/QĐ-TTg 2018
Quyết định về việc thí điểm cấp Giấy chứng nhận xuất xứ qua Internet số 4082/QĐ-BCT
Công văn 4023/VPCP-KTTH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác