Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông
Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông
Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Thông tư này quy định doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông, doanh thu giá cước, doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông, doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài.
Thông tư 35/2015/TT-BTTTT quy định danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Quyết định 149/QĐ-TTg về chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2020
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 21/2013/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông, bao gồm phương pháp, số liệu để tính doanh thu dịch vụ viễn thông.
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông quy định tại Thông tư này được sử dụng để xác định thị phần của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
Điều 3. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông
1. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp (DTVT) là tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp kinh doanh:
Trong đó:
a) Loại dịch vụ viễn thông i mà doanh nghiệp kinh doanh được quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn thông.
b) Doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông i (DTVTi) được xác định bằng tổng của doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông (DTNSDi), doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) và doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài (DTQTi) của dịch vụ viễn thông i:
DTVTi = DTNSDi + DTDNi + DTQTi
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp được phản ánh thành mục riêng (Phụ lục Bảng kê doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư này) trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định 25/2011/NĐ- CP.
Điều 4. Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông
1. Doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông (DTNSDi) là doanh thu phát sinh khi người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp để sử dụng dịch vụ i và được xác định như sau:
DTNSDi = DTHMi + DTTBi + DTTTi
2. Doanh thu giá cước hòa mạng (DTHMi) (nếu có) là doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ quyền kết nối vào mạng viễn thông khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp.
3. Doanh thu giá cước thuê bao (DTTBi) (nếu có) là doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng duy trì quyền kết nối vào mạng viễn thông trong một thời gian xác định hoặc kết nối vào mạng viễn thông và sử dụng dịch vụ viễn thông trong một thời gian xác định.
4. Doanh thu giá cước thông tin (DTTTi) (nếu có) là doanh thu giá cước phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng dịch vụ khả năng gửi, nhận thông tin (thoại, bản tin nhắn, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng viễn thông tính theo thời gian liên lạc (phút, giây), theo lượng thông tin (byte) và theo số lượng gói thông tin (cuộc gọi, bản tin nhắn).
Điều 5. Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông
1. Thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối mạng và dịch vụ với doanh nghiệp khác.
2. Doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông (DTDNi) là hiệu số giữa tổng số tiền phải thu (doanh nghiệp có) (TDNCi) và tổng số tiền phải trả (doanh nghiệp nợ) (TDNNi) của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác khi thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp đối với dịch vụ i:
DTDNi = TDNCi - TDNNi
3. Trường hợp khi thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp tổng số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TDNCi < TDNNi) thì doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông của dịch vụ i sẽ giảm đi tương ứng với số chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả và tổng số tiền phải thu.
Điều 6. Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài
1. Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp khi mua, bán dịch vụ hoặc kết nối mạng và dịch vụ với các đối tác nước ngoài.
2. Doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài (DTQTi) được tính bằng hiệu số giữa tổng số tiền phải thu (doanh nghiệp có) (TQTCi) và tổng số tiền phải trả (doanh nghiệp nợ) (TQTNi) của doanh nghiệp với đối tác nước ngoài khi thanh toán quốc tế đối với dịch vụ i:
DTQTi = TQTCi - TQTNi
3. Trường hợp khi thanh toán quốc tế tổng số tiền phải thu nhỏ hơn tổng số tiền phải trả (TQTCi < TQTNi) thì doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thông và đối tác nước ngoài của dịch vụ i sẽ được xác định giá trị là không (0).
Điều 7. Số liệu để tính doanh thu dịch vụ viễn thông
1. Số liệu để tính doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ được xác định như sau:
a) Đối với trường hợp doanh nghiệp xuất hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu được tổng hợp từ các hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông hàng tháng.
b) Đối với trường hợp doanh nghiệp không xuất hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ thì số liệu để tính doanh thu là số liệu tính cước hàng tháng được lấy trực tiếp từ hệ thống tính cước của doanh nghiệp.
Hệ thống tính cước của doanh nghiệp là hệ thống thiết bị dùng để thực hiện việc tính cước và in hóa đơn thanh toán giá cước cho người sử dụng dịch vụ viễn thông trên cơ sở các dữ liệu về cuộc gọi được kết xuất hoặc được lấy trực tiếp từ hệ thống thiết bị mạng của doanh nghiệp, các bảng giá cước đang áp dụng và các dữ liệu tính cước có liên quan khác.
2. Số liệu để tính doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông được xác định trên cơ sở:
a) Biên bản đối soát số liệu thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp;
b) Hóa đơn (hóa đơn phần thu về mà doanh nghiệp được hưởng, hóa đơn phần trả ra mà đối tác được hưởng);
c) Lệnh chuyển tiền chênh lệch thanh toán mà doanh nghiệp phải trả (khi phần doanh nghiệp thu về nhỏ hơn phần doanh nghiệp trả ra);
d) Bảng sao kê tài khoản mà doanh nghiệp được hưởng (khi phần doanh nghiệp thu về lớn hơn phần doanh nghiệp trả ra).
Tham khảo thêm
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính, viễn thông
Quyết định số 26/2008/QĐ-BTTTT: Ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định
Thông tư quy định về kết nối viễn thông số 07/2015/TT-BTTTT
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông số 25/2015/TT-BTTTT
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Tải Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông định dạng. DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Nghị định 80/2023/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định kinh doanh xăng dầu file DOC, PDF
-
Quyết định 3800/QĐ-BCT 2018
-
Nghị định 96/2016/NĐ-CP điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
-
Thông tư 69/2024/TT-BTC về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia
-
Tải Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá Doc, Pdf
-
Thông tư 42/2022/TT-BCT về giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
-
Luật thương mại số 36/2005/QH11
-
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
-
Thông tư 18/2024/TT-BCT danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác