Quyết định 869/2013/QĐ-BCT
Quyết định 869/2013/QĐ-BCT về Quy định thẩm quyền tổ chức, biên chế, quản lý cán bộ, công, viên chức đối với Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Tổng cục, Cục và Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Công thương.
BỘ CÔNG THƯƠNG -------- Số: 869/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN VỀ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÁC VỤ, THANH TRA BỘ, VĂN PHÒNG BỘ, TỔNG CỤC, CỤC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 nám 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thẩm quyền về tổ chức, biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Tổng cục, Cục và các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2731/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
THẨM QUYỀN VỀ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI CÁC VỤ, THANH TRA BỘ, VĂN PHÒNG BỘ, TỔNG CỤC, CỤC, VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 869/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định thẩm quyền về tổ chức, biên chế, quản lý công chức, viên chức đối với các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Tổng cục, Cục và các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ (sau đây gọi chung là các đơn vị trực thuộc Bộ).
Chương 2.
THẨM QUYỀN VỀ TỔ CHỨC
Điều 2. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Trình Chính phủ quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ; về thành lập, tổ chức lại, giải thể Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định:
a) Thành lập, tổ chức lại, giải thể các Vụ, Cục và tương đương, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục và tổ chức tương đương thuộc Bộ.
b) Quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
Điều 3. Thẩm quyền của Bộ Công Thương
1. Ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ (trừ các tổ chức thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ). Điều chỉnh phân công nhiệm vụ cụ thể của các Vụ, Tổng cục, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ để đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ khi cần thiết.
2. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc Bộ không thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
3. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị có tư cách pháp nhân của các Tổng cục, Cục và các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản các doanh nghiệp có vốn góp của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, thực hiện theo các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan.
4. Phê duyệt quy chế hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, ban hành quy chế hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động thực hiện theo các quy định của pháp luật liên quan.
5. Thành lập các phòng trong các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ (gọi tắt là Cơ quan Bộ).
Điều 4. Thẩm quyền của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Tổng cục, Cục ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các đơn vị trực thuộc và ban hành quy chế làm việc của Tổng cục, Cục.
2. Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ ban hành quy chế làm việc của đơn vị mình; quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trực thuộc đơn vị mình.
3. Các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ ban hành quy chế làm việc của đơn vị mình; phê duyệt điều lệ hoặc quy chế hoạt động của đơn vị thành viên theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
THẨM QUYỀN VỀ THỰC HIỆN BIÊN CHẾ
Điều 5. Thẩm quyền của Bộ Công Thương
1. Trình Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Nội vụ) phê duyệt tổng chỉ tiêu biên chế công chức hàng năm của Bộ.
2. Quyết định giao chỉ tiêu biên chế công chức hàng năm cho các đơn vị theo chỉ tiêu biên chế đã được Bộ Nội vụ thông báo, gồm:
a) Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
b) Tổng cục, các Cục.
3. Duyệt kế hoạch biên chế và quỹ tiền lương hàng năm của cơ quan Bộ để đăng ký với Kho bạc Nhà nước.
4. Duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng viên chức hàng năm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ và trực thuộc Tổng cục, Cục.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Xây dựng và trình Bộ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) kế hoạch biên chế hàng năm theo quy định tại các văn bản về quản lý biên chế.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ xác nhận đăng ký kế hoạch biên chế và quỹ tiền lương hàng năm của Tổng cục, Cục và các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ, theo chỉ tiêu biên chế hành chính hoặc số lượng viên chức hàng năm (đối với các đơn vị sự nghiệp) đã được lãnh đạo Bộ duyệt để đăng ký với Kho bạc Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan.
Chương 4.
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
MỤC 1. TUYỂN DỤNG, BỔ NHIỆM NGẠCH, CHUYỂN NGẠCH, XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 7. Thẩm quyền của Bộ Công Thương
1. Tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, xếp lương đối với công chức thuộc Cơ quan Bộ.
2. Phê duyệt kế hoạch và kết quả tuyển dụng công chức của Tổng cục, Cục.
3. Bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch, xếp lương đối với công chức giữ chức danh lãnh đạo các Tổng cục, Cục, các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ và công chức là cấp trưởng các Vụ, Văn phòng và đơn vị tương đương của các Tổng cục.
Điều 8. Thẩm quyền và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Thẩm định kế hoạch và kết quả tuyển dụng công chức thuộc Tổng cục, Cục trình lãnh đạo Bộ phê duyệt;
b) Ký hợp đồng lao động với người lao động thuộc các đối tượng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (viết tắt là Nghị định 68/2000/NĐ-CP) thuộc cơ quan Bộ (riêng hợp đồng khoán việc giao Chánh Văn phòng Bộ ký).
c) Quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch và xếp lương đối với công chức, từ ngạch chuyên viên chính trở xuống, được tuyển dụng, thay đổi vị trí làm việc của Tổng cục, Cục, trừ các đối tượng quy định tại khoản 3, điều 7.
d) Quyết định bổ nhiệm, xếp lương, thay đổi chức danh nghề đối với viên chức hạng II; thẩm định, có ý kiến thỏa thuận việc bổ nhiệm, xếp lương, thay đổi chức danh nghề đối với viên chức từ hạng III trở xuống, theo đề nghị của Tổng cục, Cục và các Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
2. Tổng cục, Cục
a) Tổ chức việc tuyển dụng công chức của đơn vị theo chỉ tiêu biên chế và kế hoạch tuyển dụng đã được Bộ phê duyệt; ra quyết định tuyển dụng công chức theo kết quả tuyển dụng đã được Bộ phê duyệt;
b) Tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định; ra quyết định tuyển dụng viên chức trúng tuyển qua thi tuyển hoặc xét tuyển từ hạng III trở xuống. Quyết định tuyển dụng viên chức từ hạng II trở lên, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công Thương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức từ hạng III và tương đương trở xuống, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công Thương;
d) Ký hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc đơn vị;
đ) Ký hợp đồng lao động với người lao động thuộc các đối tượng quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc đơn vị.
3. Các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ:
a) Tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định; ra quyết định tuyển dụng viên chức trúng tuyển qua thi tuyển hoặc xét tuyển từ hạng III trở xuống. Quyết định tuyển dụng viên chức từ hạng II trở lên, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công Thương;
b) Quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức từ hạng III và tương đương trở xuống, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Công Thương, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 7;
c) Ký hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc đơn vị;
d) Ký hợp đồng lao động với người lao động thuộc các đối tượng quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc đơn vị.
MỤC 2. THI NÂNG NGẠCH
Điều 9. Thẩm quyền của Bộ Công Thương
1. Phê duyệt danh sách công chức của các đơn vị trực thuộc Bộ, đủ điều kiện đăng ký tham dự các kỳ thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên và tương đương lên ngạch chuyên viên chính và tương đương, từ ngạch chuyên viên chính và tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương theo quy định của Bộ Nội vụ hoặc các Bộ, ngành khác có liên quan.
2. Phê duyệt danh sách viên chức của các đơn vị trực thuộc Bộ, đủ điều kiện đăng ký tham dự các kỳ thi hoặc xét thăng hạng viên chức từ hạng II lên hạng I, theo quy định của Bộ Nội vụ hoặc các Bộ, ngành khác có liên quan.
3. Căn cứ thông báo kết quả thi nâng ngạch do Bộ Nội vụ hoặc các Bộ, ngành khác có liên quan, quyết định:
a) Nâng ngạch, xếp lương đối với công chức từ ngạch chuyên viên chính và tương đương thuộc cơ quan Bộ;
b) Nâng ngạch, xếp lương đối với công chức giữ chức danh lãnh đạo các Tổng cục, Cục, các Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ và công chức là cấp trưởng các Vụ, Văn phòng và đơn vị tương đương của các Tổng cục.
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 869/2013/QĐ-BCT
61 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu file Doc, Pdf
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ 15/11/2024
-
Thông tư 69/2024/TT-BTC về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia
-
Tải Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về lựa chọn nhà đầu tư với dự án phải tổ chức đấu thầu file Doc, Pdf
-
Thông tư 115/2017/TT-BTC
-
Tải Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân
-
Thông tư 68/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư về giao dịch chứng khoán
-
20 hàng hóa, dịch vụ thuộc độc quyền Nhà nước 2025
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Luật thương mại số 36/2005/QH11
-
Nghị định 61/2025/NĐ-CP quy định một số điều Luật Điện lực
-
Thông tư 42/2017/TT-BCA an ninh, trật tự một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
-
Nghị định 71/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức PPP
-
Vốn lưu động là gì?
-
Tải Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu file Doc, Pdf
-
Văn bản hợp nhất Luật thương mại số 03/VBHN-VPQH
-
Nghị định 72/2025/NĐ-CP quy định về cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân
-
Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh BĐS 2023, Luật Các tổ chức tín dụng 2024
-
Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
-
Thông tư 03/2016/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
-
Quyết định 3447/QĐ-BCT về phát triển công nghiệp, thương mại Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Nghị định 66/2016/NĐ-CP Quy định đầu tư kinh doanh về kiểm định thực vật; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm
Thông tư 48/2016/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi với xăng, dầu thuộc nhóm 27.10
Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc quản lý của Bộ Công Thương
Công văn 603/2013/BCT-KHCN
Thông tư 02/2018/TT-BTP
Công văn 228/GSQL-TH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác