Quyết định 149/QĐ-TTg về chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2020
Quyết định 149/QĐ-TTg - Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2020
Quyết định 149/QĐ-TTg về chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có hiệu lực ngày 21/01/2016, nhằm xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ rộng trên phạm vi toàn quốc, cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng đa dạng với chất lượng tốt, giá cước hợp lý theo cơ chế thị trường.
Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
Thông tư 35/2015/TT-BTTTT quy định danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Thông tư quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet số 24/2015/TT-BTTTT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 149/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG BĂNG RỘNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đưa Việt Nam sớm thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông";
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông Quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2020 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ rộng trên phạm vi toàn quốc.
2. Cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng đa dạng với chất lượng tốt, giá cước hợp lý theo cơ chế thị trường.
II. NGUYÊN TẮC TRIỂN KHAI
1. Công nghệ hiện đại
Áp dụng các công nghệ viễn thông hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, phù hợp với xu hướng phát triển chung trên thế giới, đảm bảo hiệu quả đầu tư mạng lưới, đáp ứng nhu cầu thị trường, lợi ích của xã hội và mức độ hoàn thiện của công nghệ phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
2. Hiệu quả sử dụng tài nguyên viễn thông
Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên viễn thông, tài nguyên phổ tần số, tên miền, địa chỉ Internet, tài nguyên quỹ đạo vệ tinh phục vụ cho triển khai hạ tầng viễn thông băng rộng hiện đại và cung cấp đa dạng các dịch vụ trên nền băng rộng với chất lượng cao, chi phí hợp lý.
3. Đồng bộ công nghệ và mạng lưới
Triển khai đồng bộ công nghệ và mạng lưới giữa hạ tầng mạng viễn thông băng rộng và các mạng viễn thông hiện hữu, tốc độ tải dữ liệu chiều lên tối thiểu bằng 15% đến 50% tốc độ tải dữ liệu chiều xuống.
III. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
Trên quan điểm viễn thông là hạ tầng quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội, tập trung nguồn lực, tối đa hiệu quả khai thác tài nguyên, chọn lọc kế thừa kinh nghiệm và thành quả công nghệ viễn thông để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đến năm 2020:
1. Băng rộng cho cộng đồng
a) Băng rộng cho gia đình
Ít nhất 40% số hộ gia đình (hoặc thuê bao cá nhân) trên toàn quốc được tiếp cận và sử dụng dịch vụ băng rộng cố định, trong đó ít nhất 60% thuê bao được kết nối với tốc độ tối thiểu đường xuống là 25Mb/s.
b) Băng rộng cho các điểm truy nhập viễn thông công cộng
100% các điểm truy nhập viễn thông công cộng trên cả nước sử dụng dịch vụ băng rộng cố định trong đó ít nhất 50% các điểm có truy nhập băng rộng cố định với tốc độ tối thiểu đường xuống là 50Mb/s.
c) Băng rộng cho điểm thư viện công cộng
Hơn 99% các điểm thư viện công cộng trên cả nước sử dụng dịch vụ băng rộng cố định trong đó ít nhất 50% các điểm có truy nhập băng rộng cố định với tốc độ tối thiểu đường xuống là 50Mb/s.
d) Băng rộng di động
Đảm bảo tối thiểu 95% các khu vực dân cư được phủ sóng 3G/4G với tốc độ trung bình đường xuống lớn hơn 4Mb/s tại thành thị và 2Mb/s tại nông thôn.
2. Băng rộng cho công sở
a) Băng rộng cho cơ sở giáo dục
Hơn 99% các cơ sở giáo dục có kết nối băng rộng, trong đó ít nhất 60% các cơ sở giáo dục bậc cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu sử dụng dịch vụ băng rộng với tốc độ tối thiểu đường xuống là 1Gb/s; ít nhất 60% các Cơ sở giáo dục bậc phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Cơ sở dạy nghề có truy nhập băng rộng với tốc độ tối thiểu đường xuống là 50Mb/s,
b) Băng rộng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Hơn 99% các cơ sở khám chữa bệnh trên cả nước có kết nối băng rộng trong đó ít nhất 20% cơ sở có truy nhập băng rộng với tốc độ tối thiểu đường xuống là 100Mb/s; 40% đến 60% các kết nối với tốc độ tối thiểu đường xuống là 25Mb/s.
c) Băng rộng cho cơ quan hành chính và doanh nghiệp
- 100% các cơ quan, đơn vị của Đảng, Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội và doanh nghiệp có kết nối băng rộng trong đó ít nhất 30% kết nối có tốc độ tối thiểu đường xuống là 100Mb/s; 40% đến 60% các kết nối với tốc độ tối thiểu đường xuống là 25Mb/s.
- 100% các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị của Đảng, Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội; các cổng thông tin cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp công hỗ trợ đồng thời giao thức Internet IPv4 và IPv6.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp cơ chế chính sách và pháp luật về viễn thông
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Viễn thông, Luật Tần số vô tuyến điện;
b) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về thiết bị viễn thông; thiết bị đầu cuối; thiết bị đầu cuối thuê bao; thiết bị mạng;
c) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng dịch vụ viễn thông băng rộng;
d) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, quy định quản lý về cấp phép, giá cước, chất lượng dịch vụ, kết nối, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật viễn thông, an toàn mạng lưới, an ninh thông tin phù hợp với xu hướng phát triển băng rộng, hội tụ công nghệ, dịch vụ, ứng dụng thông minh và phù hợp với sự phát triển của Việt Nam.
Tham khảo thêm
Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông Nhiệm vụ, quyền hạn mới nhất của Cảnh sát giao thông
Thông tư 11/2016/TT-BTC về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh Quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2024 CSGT sẽ dừng xe kiểm soát những giấy tờ gì từ 15/9/2023
Nghị định 07/2016/NĐ-CP về Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Công văn 575/PTTH&TTĐT
-
Thông tư 20/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
-
Nghị định 71/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2016/NĐ-CP quản lý và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
-
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTTTT 2019 hợp nhất Danh mục thiết bị vô tuyến điện
-
Thông tư 08/2023/TT-BTTTT về hướng dẫn vị trí việc làm ngành Thông tin truyền thông file doc, pdf tải miễn phí
-
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT
-
Quyết định 807/QĐ-BTTTT 2022 công bố TTHC lĩnh vực viễn thông và internet
-
Thông tư 03/2022/TT-BTTTT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
-
Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
-
Thông tư 03/2022/TT-BKHCN giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ