Quyết định 34/2016/QĐ-TTg thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí
Quyết định 34/2016/QĐ-TTg - Thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia đối với tàu biển, phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi. Quyết định 34/2016/QĐ-TTg có hiệu lực ngày 15/11/2016.
Thông tư 15/2016/TT-BGTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa
Thông tư 19/2016/TT-BGTVT về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa
Thông tư 36/2016/TT-BTC quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thác dầu khí
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 34/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỦ TỤC ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN VÀO, RỜI CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA, CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI THÔNG QUA CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển;
Căn cứ Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Hiệp định và Nghị định thư về xây dựng và thực hiện cơ chế một cửa ASEAN và cơ chế một cửa quốc gia;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ngày 17 tháng 12 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định thủ tục điện tử áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia đối với:
a) Thủ tục tàu biển Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa;
b) Thủ tục tàu biển Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa;
c) Thủ tục tàu biển nước ngoài quá cảnh;
d) Thủ tục tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi;
đ) Thủ tục tàu biển xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi;
e) Thủ tục tàu biển hoạt động tuyến nội địa vào cảng biển, cảng thủy nội địa;
g) Thủ tục tàu biển hoạt động tuyến nội địa rời cảng biển, cảng thủy nội địa;
h) Thủ tục phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam;
i) Thủ tục phương tiện thủy nội địa Việt Nam, Campuchia xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam.
2. Quyết định này không áp dụng đối với các loại tàu thuyền khác theo quy định tại Điều 50, Điều 58 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về quản lý cảng biển và luồng hàng hải, tàu thuyền không có số hiệu (số IMO).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quyết định này là:
1. Các tổ chức, cá nhân, tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài, phương tiện thủy nội địa Việt Nam và nước ngoài.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển, cảng thủy nội địa và cảng dầu khí ngoài khơi (sau đây gọi tắt là cảng).
3. Các tổ chức tín dụng tham gia cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí khi thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Các tổ chức cung cấp chứng thư số do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Cơ chế một cửa quốc gia tại cảng" (sau đây gọi tắt là Cơ chế một cửa quốc gia) là việc cho phép người khai gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Các cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. "Cổng thông tin một cửa quốc gia phục vụ thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia" (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin một cửa quốc gia) là hệ thống thông tin tập trung, tích hợp phục vụ cho việc khai báo điện tử của người làm thủ tục đối với tàu thuyền vào, rời cảng và việc hoàn thành thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng.
3. "Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng" bao gồm: Hải quan cửa khẩu, cảng vụ hàng hải hoặc cảng vụ đường thủy nội địa (sau đây gọi chung là cảng vụ), biên phòng cửa khẩu cảng (sau đây gọi là biên phòng cửa khẩu), kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật.
4. "Hệ thống thông tin nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng" (sau đây gọi tắt là hệ thống thông tin nghiệp vụ) bao gồm các chức năng kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia và các phân hệ xử lý thông tin hồ sơ khai báo của doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
5. "Thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia" là quá trình xử lý các giao dịch điện tử kể từ khi người làm thủ tục khai các hồ sơ điện tử thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia tới khi nhận được quyết định hoàn thành thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
6. "Hồ sơ điện tử" là thông tin điện tử thể hiện nội dung của các biểu mẫu, chứng từ mà người làm thủ tục phải nộp theo quy định; các thông báo, xác nhận liên quan đến nghiệp vụ được thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng và người làm thủ tục.
7. "Trách nhiệm chính" là việc một cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cuối cùng đối với việc xử lý chứng từ trong trường hợp chứng từ đó do nhiều cơ quan tiếp nhận, xử lý. Các cơ quan còn lại có thể đưa ra ý kiến trong việc yêu cầu doanh nghiệp khai báo sửa đổi, bổ sung nhưng không được từ chối tiếp nhận chứng từ hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ với lý do liên quan tới chứng từ.
8. "Chữ ký số của doanh nghiệp" là chữ ký số được cấp bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp và đã đăng ký với Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. "Người làm thủ tục" là chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền thực hiện việc khai báo và làm thủ tục theo quy định tại Điều 1 Quyết định này với các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
10. "Tàu biển chuyển tải nội địa" là tàu biển vận chuyển hàng hóa được chuyển sang từ tàu biển khác đã làm thủ tục nhập cảnh ở một cảng biển, cảng thủy nội địa của Việt Nam, sau đó vận chuyển đến cảng biển, cảng thủy nội địa khác hoặc cảng đích thuộc lãnh thổ Việt Nam.
11. "Lệnh điều động điện tử" là giấy phép do cảng vụ cấp cho người làm thủ tục dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia khi được chấp thuận cho tàu vào cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi.
12. "Giấy phép rời cảng điện tử" là giấy phép do cảng vụ cấp cho người làm thủ tục dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia sau khi đã hoàn thành thủ tục điện tử cho tàu thuyền rời cảng. Giấy phép rời cảng điện tử có mã số để tra cứu và có giá trị pháp lý thay thế giấy phép rời cảng dạng giấy.
13. "Giấy phép quá cảnh điện tử" là giấy phép do cảng vụ cấp cho người làm thủ tục dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia sau khi hoàn thành thủ tục điện tử cho tàu biển nước ngoài quá cảnh. Giấy phép quá cảnh điện tử có mã số để tra cứu và có giá trị pháp lý thay thế giấy phép quá cảnh dạng giấy.
Tham khảo thêm
Thông tư liên tịch 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT về giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, cảng biển
Thông tư 68/2015/TT-BGTVT hướng dẫn quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Thông tư 12/2016/TT-BGTVT quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Thông tư 84/2016/TT-BTC hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa
Công văn 8681/VPCP-KTN về hoạt động của phương tiện thủy nội địa phục vụ hoạt động du lịch, thể thao, vui chơi
Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 34/2016/QĐ-TTg thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí
704 KB 08/11/2016 3:25:00 CHTải Quyết định 34/2016/QĐ-TTg định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
-
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2025
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định về đấu giá biển số xe
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách xe cơ giới khi tham gia giao thông từ 1/1/2025
-
Quyết định 711/QĐ-BGTVT 2023 điều chỉnh Danh mục mạng lưới vận tải hành khách cố định liên tỉnh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
-
Quyết định 4224/QĐ-BGTVT về khung giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Thông tư 65/2020/TT-BCA về nhiệm vụ, quyền hạn kiểm tra của CSGT
-
Thông tư về giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ số 50/2015/TT-BGTVT
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Thông tư 33/2021/TT-BGTVT hướng dẫn định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực GTVT
-
Cảnh sát giao thông hướng dẫn xi nhan đúng cách

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận lao động Hàng hải số 43/2015/TT-BGTVT
Thông tư 31/2019/TT-BGTVT
Công văn 3579/VPCP-KTN
Quyết định 627/QĐ-BGTVT 2019
Quyết định số 07/2011/QĐ-TTG phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020
Quyết định 1403/2013/QĐ-BGTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác