Thông tư 09/2016/TT-BTTTT Danh mục, đối tượng thụ hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Thông tư 09/2016/TT-BTTTT Danh mục, đối tượng thụ hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
Thông tư 09/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông
Quyết định 147/QĐ-UBDT Quy chế sử dụng Hệ thống thư điện tử 2016
Nghị định 25/2016/NĐ-CP Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 09/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT DANH MỤC, ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG, PHẠM VI, CHẤT LƯỢNG, GIÁ CƯỚC, KHUNG GIÁ CƯỚC SỬ DỤNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định chi Tiết danh Mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định chi Tiết danh Mục dịch vụ viễn thông công ích, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tới quản lý dịch vụ viễn thông công ích tại Việt Nam.
Chương II
DANH MỤC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Điều 3. Danh Mục dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc
Dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc bao gồm:
1. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp (dịch vụ gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp, bao gồm số dịch vụ gọi Công an 113, số dịch vụ gọi Cứu hỏa 114, số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế 115).
2. Dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải.
3. Dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, Điều hành phòng, chống thiên tai.
Điều 4. Danh Mục dịch vụ viễn thông công ích phổ cập
Dịch vụ viễn thông công ích phổ cập bao gồm:
1. Dịch vụ viễn thông công ích trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định (dịch vụ gọi đến số trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất 116).
2. Dịch vụ viễn thông công ích điện thoại cố định mặt đất trả sau.
3. Dịch vụ viễn thông công ích thông tin di động mặt đất trả sau.
4. Dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải cho tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải.
5. Dịch vụ viễn thông công ích truy nhập Internet băng rộng cố định trả sau.
6. Dịch vụ viễn thông công ích kênh thuê riêng cố định mặt đất.
7. Dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn tín hiệu truyền hình số qua vệ tinh VINASAT.
8. Dịch vụ viễn thông công ích thuê kênh truyền dẫn cáp quang trên cơ sở hạ tầng cáp quang của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Chương III
ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG, PHẠM VI, GIÁ CƯỚC SỬ DỤNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH BẮT BUỘC
Điều 5. Đối tượng thụ hưởng, phạm vi, giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp
1. Đối tượng được hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp là người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp.
2. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp là các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp.
3. Giá cước dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp áp dụng cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này là 0 đồng/phút.
4. Mức hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông tại Khoản 2 Điều này để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này là 200 đồng/phút (Hai trăm đồng một phút). Thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc. Thời gian liên lạc từ một phút trở xuống làm tròn 01 (một) phút. Thời gian liên lạc hơn 01 (một) phút thì thời gian của phút cuối cùng của một liên lạc dưới 30 (ba mươi) giây làm tròn bằng 0, từ 30 (ba mươi) giây trở đi làm tròn là một phút.
Điều 6. Đối tượng thụ hưởng, phạm vi, giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển
1. Đối tượng được hưởng giá cước dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động trong các sự kiện tìm kiếm, cứu nạn trên biển là ngư dân Việt Nam trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ này trong phạm vi vùng biển Việt Nam.
2. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn qua hệ thống đài thông tin duyên hải là doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ này cho các đối tượng thụ hưởng tại Khoản 1 Điều này.
3. Giá cước dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn qua hệ thống đài thông tin duyên hải áp dụng cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này là 0 đồng/phút/sự kiện.
4. Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp tại Khoản 2 Điều này để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn qua hệ thống đài thông tin duyên hải cho các đối tượng tại Khoản 1 Điều này là 6.500 đồng/phút/sự kiện (Sáu nghìn năm trăm đồng một phút cho mỗi sự kiện). Thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi sự kiện (tổng thời gian của một sự kiện từ 01 (một) phút trở xuống làm tròn 01 (một) phút, tổng thời gian của một sự kiện lớn hơn 01 (một) phút thì thời gian của phút cuối cùng của một sự kiện dưới 30 (ba mươi) giây làm tròn bằng 0, từ 30 (ba mươi) giây trở đi làm tròn là một phút). Tổng số thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạn doanh nghiệp được nhận hỗ trợ tối đa trong một năm không quá 16.000 giờ/năm (Mười sáu nghìn giờ một năm). Tổng thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạn trong năm được làm tròn theo giờ, tổng thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạn trong năm từ 01 (một) giờ trở xuống được làm tròn là 01 (một) giờ, tổng thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạn trong năm lớn hơn 01 (một) giờ thì thời gian của giờ cuối cùng của tổng thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạn trong năm dưới 30 (ba mươi) phút làm tròn bằng 0, từ 30 (ba mươi) phút trở đi làm tròn là 01 (một) giờ. Tổng thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạn trong năm lớn hơn 16.000 (mười sáu nghìn) giờ làm tròn là 16.000 giờ.
Tham khảo thêm
Quyết định 10/2016/QĐ-TTg thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Thông tư 59/2015/TT-BCT Quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động
Công văn 2402/BTC-TCT năm 2016 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTC hợp nhất Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Quyết định 384/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy chế trao đổi thông tin tờ khai hải quan điện tử
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Thông tư 09/2016/TT-BTTTT Danh mục, đối tượng thụ hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
330 KB 12/04/2016 10:29:00 SATải Danh mục, đối tượng thụ hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
-
Thông tư 02/2023/TT-NHNN cơ cấu lại thời hạn trả nợ hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn
-
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước
-
Toàn văn Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
-
Thông tư 40/2023/TT-BTC quản lý kinh phí xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
-
Thông tư 14/2023/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Nghị định 47/2023/NĐ-CP về sửa đổi quy định Luật Đấu giá tài sản
-
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư về nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu
-
Quyết định 1124/QĐ-NHNN 2023 mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
-
Quyết định 1408/QĐ-TLĐ năm 2024 về quản lý tài chính, tài sản công đoàn
-
Nghị định 50/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2024, số 32/2024/QH15
-
Thông tư 344/2016/TT-BTC
-
Quy định của pháp luật về thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 59/2019/NĐ-CP

Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 93/2013/TT-BTC
Thông tư 36/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định quản lý phí cấp GCN an toàn kỹ thuật GTVT
Thông tư 03/2022/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 31/2022/NĐ-CP hỗ trợ lãi suất với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
Thông tư 08/2019/TT-NHNN
Thông tư 74/2016/TT-BTC quản lý, sử dụng số tiền thu được từ phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh
Thông tư số 09/2010/TT-NHNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác