Tải Thông tư 82/2023/TT-BQP điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân file DOC, PDF
Toàn văn Thông tư 82/2023/TT-BQP về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân
Ngày 3/11/2023 Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 82/2023/TT-BQP quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Theo đó, đối tượng được điều chỉnh trợ cấp hằng tháng bao gồm quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2010/QĐ-TTg; Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.
Nội dung Thông tư 82/2023/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 82/2023/TT-BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
_________________
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng;
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quân nhân đã phục viên, xuất ngũ đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết tắt là Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg); Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg.
2. Quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Cách tính và mức điều chỉnh
1. Điều chỉnh tăng thêm 12,5% trên mức trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này, theo công thức sau:
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ tháng 7/2023 | = | Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng tại thời điểm tháng 6/2023 | x 1,125 |
2. Mức trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này sau khi đã được điều chỉnh tăng thêm, cụ thể như sau:
a) Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 2.285.000 đồng/tháng;
b) Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 2.388.000 đồng/tháng;
c) Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 2.494.000 đồng/tháng;
d) Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 2.598.000 đồng/tháng;
đ) Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 2.700.000 đồng/tháng.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Thông tư này do ngân sách Nhà nước bảo đảm. Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chi trả cho đối tượng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Chính trị chỉ đạo Cục Chính sách
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong và ngoài Quân đội triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này;
b) Thực hiện điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành trở về sau.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh và chi trả trợ cấp hằng tháng theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này đối với các đối tượng đã có quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2023. Các quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Thông tư liên tịch số 99/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng; Thông tư liên tịch số 182/2013/TTLT-BQP-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng; Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BQP-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng; Thông tư số 242/2017/TT-BQP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Thông tư số 138/2018/TT-BQP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Thông tư số 22/2022/TT-BQP ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Điểm a khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 110/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Tiếp tục thực hiện cách tính và mức điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc theo quy định tại các Thông tư liên tịch hoặc Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đối với các trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bảo đảm thống nhất về đối tượng thụ hưởng, mức trợ cấp hằng tháng đối với đối tượng tương ứng với thời gian có hiệu lực của từng văn bản.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách của chuyên mục Pháp Luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 82/2023/TT-BQP pdf
09/11/2023 5:56:22 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | Vũ Hải Sản |
Số hiệu: | 82/2023/TT-BQP | Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày ban hành: | 03/11/2023 | Ngày hiệu lực: | 19/12/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Phụ lục Nghị định số 76/2023/NĐ-CP file doc
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Chốt thời điểm tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024
-
Tải Nghị định 76/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng, chống bạo lực gia đình file doc, pdf
-
Mức đóng kinh phí công đoàn mới nhất 2024
-
Tải Quyết định 1288/QĐ-TTg Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 file doc, pdf
-
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Chính sách
Quyết định số 483/QĐ-TTG
Thông tư 76/2021/TT-BTC hướng dẫn chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
Quyết định 1326/QĐ-LĐTBXH về dự án thúc đẩy quyền của người khuyết tật tại Việt Nam
Quyết định 4291/QĐ-TLĐ 2022 Quy định tiêu chuẩn, định mức chế độ chi tiêu trong cơ quan Công đoàn
Sửa đổi quy định về tinh giản biên chế, về hưu trước tuổi
Công văn 991/BNN-KTHT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác