Quyết định 5554/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Rửa phổi toàn bộ

Quyết định 5554/QĐ-BYT năm 2016 - Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Rửa phổi toàn bộ

Quyết định 5554/QĐ-BYT năm 2016 Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Rửa phổi toàn bộ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 04/10/2016, áp dụng cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên cả nước có đủ điều kiện thực hiện theo quy định này.

BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5554/QĐ-BYTHà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT RỬA PHỔI TOÀN BỘ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Xét Biên bản họp ngày 19/5/2016 của Hội đồng chuyên môn Bộ Y tế nghiệm thu sửa đổi, bổ sung Quy trình kỹ thuật Súc rửa phổi điều trị bệnh bụi phổi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh- Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Rửa phổi toàn bộ".

Điều 2. "Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật Rửa phổi toàn bộ" áp dụng cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên cả nước có đủ điều kiện thực hiện theo quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và ban hành.

Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục của Bộ Y tế; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

Nơi nhận:KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
  • Như điều 4;
  • Bộ trưởng (để báo cáo);
  • Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
  • Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để phối hợp);
  • Cổng thông tin Bộ Y tế; website Cục QLKCB;
  • Lưu: VT; KCB; PC.
Nguyễn Viết Tiến

HƯỚNG DẪN
QUY TRÌNH KỸ THUẬT RỬA PHỔI TOÀN BỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5554/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. ĐỊNH NGHĨA

Rửa phổi toàn bộ là phương pháp đưa một lượng nước lớn vào toàn bộ một hoặc hai phổi nhằm:

  • Loại bỏ bụi, tạp chất và các đại thực bào ăn bụi ra khỏi đường hô hấp.
  • Làm giảm và hạn chế quá trình tiến triển và giảm quá trình xơ hóa phổi.
  • Làm giảm những nguy cơ mắc bệnh đường hô hấp và những biến chứng do bệnh bụi phổi và một số bệnh lý khác gây nên như: viêm phế quản, giãn phế nang, tràn khí màng phổi, xẹp phổi, lao phổi, tâm phế mạn, vv...
  • Cải thiện khả năng thông khí cho người bệnh, dẫn đến nâng cao được chức năng hô hấp cho người bệnh.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Tên bệnh chỉ định theo mã ICD-10 Bộ Y tế ban hành năm 2015
  • Viêm phế quản mạn tính đơn thuần, do bụi (mã bệnh: J41- J42).
  • Những người làm các nghề có tiếp xúc với bụi từ 5 năm trở lên như: bụi than, nhôm, bô-xít; bụi đá, thạch anh, phấn, cát; bụi may mặc, bụi gỗ.v.v. (mã bệnh: từ J60 tới J67).
  • Các thể bệnh bụi phổi do silic được giám định đến 2/2 p,q (mã bệnh: J62).
  • Hít phải các chất vô cơ hay hữu cơ (mã bệnh: J68-J69).
  • Bệnh tích tụ protein phế nang (rửa cho những người bệnh từ 18 tuổi trở lên) (mã bệnh: J84).

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Có các bệnh cấp tính ở phổi kèm theo như: viêm phổi, lao phổi đang tiến triển, tràn dịch, tràn khí màng phổi.
  • Các bệnh về tim mạch: suy tim, nhồi máu cơ tim.
  • Suy giảm chức năng hô hấp nghiêm trọng.
  • Rối loạn chức năng đông máu.
  • U bướu ác tính.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người bệnh:

- Khám lâm sàng toàn diện và kiểm tra các chuyên khoa cần thiết.

- Chỉ định các thăm dò cận lâm sàng và các xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán xác định và loại trừ những người bệnh có chống chỉ định áp dụng kỹ thuật rửa phổi toàn bộ:

  • Công thức máu, máu lắng, thời gian máu chảy, máu đông.
  • Glucose máu, lipid máu, sinh hóa chức năng gan, thận, điện giải đồ.
  • Chụp X quang và chụp CT phổi; đo chức năng hô hấp, khí máu.
  • Soi đờm tìm vi khuẩn lao, phản ứng Mantoux, nuôi cấy vi khuẩn lao nếu thấy nghi ngờ.
  • Siêu âm ổ bụng, nam giới siêu âm tuyến tiền liệt.
  • Điện tim

- Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh về các lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra. Nếu người bệnh đồng ý điều trị bằng phương pháp rửa phổi thì phải ký giấy cam đoan theo quy định.

2. Người thực hiện kỹ thuật:

Kíp thủ thuật gồm:

- Bác sỹ phụ trách chung (01): Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ Quy trình kỹ thuật rửa phổi.

- Hai bác sỹ nội khoa (01 chính, 01 phụ):

  • Bác sỹ chính chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn kíp rửa phổi và tổ chức hội chuẩn người bệnh trước khi rửa phổi, dự kiến những khó khăn, tai biến có thể xảy ra trong khi thực hiện rửa phổi và đưa ra những biện pháp phòng ngừa, xử trí; quyết định những vấn đề kỹ thuật, phát hiện và xử trí tai biến thủ thuật, ghi chép diễn biến thủ thuật.
  • Bác sỹ phụ giúp bác sỹ chính chuẩn bị trước khi thủ thuật và giám sát tình trạng người bệnh trong khi thực hiện thủ thuật.

- Hai bác sỹ gây mê (01 chính, 01 phụ):

  • Bác sỹ gây mê chính chịu trách nhiệm chuẩn bị và khám kỹ cho người bệnh, đưa ra phương án gây mê, đặt ống; chuẩn bị thuốc, các máy móc và dụng cụ cần thiết trước khi làm thủ thuật; gây mê, đặt ống nội khí quản 2 nòng, theo dõi, phát hiện biến chứng gây mê cả trong và sau thủ thuật báo cáo trưởng kíp.
  • Bác sỹ gây mê phụ giúp bác sỹ gây mê chính hoàn thành công việc trước, trong và sau khi làm thủ thuật.

- Hai (02) điều dưỡng:

  • Thực hiện y lệnh của bác sỹ
  • Điều dưỡng viên chính chịu trách nhiệm chuẩn bị thuốc, dụng cụ thủ thuật, thực hiện y lệnh của bác sỹ nội khoa và bác sỹ gây mê, chuẩn bị dịch rửa và thu hồi dịch dẫn lưu; đưa máu, dịch dẫn lưu đến phòng xét nghiệm.
  • Điều dưỡng viên phụ giúp điều dưỡng viên chính thực hiện các công việc nói trên

- Một (01) hộ lý làm công tác phục vụ và vệ sinh.

3. Phương tiện:

3.1. Cơ sở vật chất:

3.1.1. Bố trí các buồng đủ tiêu chuẩn liên hoàn hợp lý đảm bảo yêu cầu chuyên môn:

  • Buồng tiền mê.
  • Phòng mổ đảm bảo tiêu chuẩn để thực hiện kỹ thuật rửa phổi được tổ chức thiết kế không gian sạch-bẩn một chiều, phù hợp và đồng bộ với kỹ thuật và trang thiết bị. Đảm bảo thông gió theo tiêu chuẩn phòng sạch.
  • Buồng hồi tỉnh.

3.1.2. Hệ thống khí y tế (gồm hệ thống cấp oxy, hút chân không và khí nén):

Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì sự sống cho người bệnh nên hệ thống khí y tế phải đáp ứng các yêu cầu: Khí sạch, không xảy ra ngắt quãng ngẫu nhiên.

3.1.3. Có nguồn điện ổn định, ưu tiên và an toàn.

3.1.4. Hệ thống cấp, thoát nước đảm bảo vệ sinh.

3.2. Trang thiết bị

3.2.1. Tại phòng rửa phổi:

  • Dụng cụ rửa phổi, gồm: bình đựng dung dịch rửa phổi dung tích 1 lít, dây dẫn lưu dịch, bình đo dịch dẫn lưu.
  • Bàn mổ, đèn mổ, đèn đặt nội khí quản.
  • Máy thở
  • Máy gây mê
  • Monitoring theo dõi người bệnh.
  • Bơm tiêm điện
  • Máy nội soi phế quản ống mềm: đường kính ngoài ống soi ≤ 3,8mm để có thể luồn ống soi qua ống nội khí quản 2 nòng;
  • Máy hút dịch.
  • Máy xét nghiệm khí máu.
  • Tủ ấm 37°C dung tích lớn.
  • Giường hồi sức đa năng.
  • Xe đẩy người bệnh.
  • Máy sốc điện dự phòng khi cần xử trí người bệnh.
  • Ống nội khí quản 2 nòng (ống Carlen hoặc ống Robert Show);

3.2.2. Trang bị tại phòng xét nghiệm, thăm dò chức năng:

  • Máy siêu âm màu
  • Máy đo chức năng hô hấp có phần mềm đo khuyếch tán khí qua màng hô hấp.
  • Máy XQ cao tần tăng sáng truyền hình đủ tiêu chuẩn chụp phim bụi phổi.
  • Máy điện tim
  • Holter điện tim
  • Bộ ống nội soi thanh quản
  • Máy xét nghiệm sinh hóa máu, huyết học, hệ thống ELISA, sinh hóa nước tiểu, kính hiển vi...
  • Tủ sấy, nồi hấp tiệt trùng.
  • Máy li tâm lạnh dung tích lớn.

3.3. Thuốc, dung dịch rửa phổi:

NaCl 0,9% vô khuẩn và các dụng cụ cần thiết khác.

4. Hồ sơ bệnh án:

Hoàn thiện toàn bộ hồ sơ bệnh án trước khi làm thủ thuật.

Đánh giá bài viết
1 143
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi