Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL
Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL - Quy định an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao
Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL quy định về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 15/08/2017. Mời các bạn tham khảo và tải về.
Công văn 1006/NGCBQLGD-NG thực hiện chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
Thông tư 128/2014/TT-BTC về giảm thuế thu nhập cá nhân cho lao động làm việc tại Khu kinh tế
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện hợp đồng lao động, kỷ luật lao động
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT, THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định một số nội dung về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao (sau đây gọi là người sử dụng lao động).
2. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật là diễn viên, đạo diễn và người lao động khác tham gia sáng tạo nghệ thuật.
2. Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao là huấn luyện viên, vận động viên, hướng dẫn viên thể thao.
Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
1. Các nguyên tắc chung theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Kết hợp hài hòa giữa việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động với hoạt động sáng tạo nghệ thuật, thể dục thể thao.
Điều 5. Xây dựng nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao có trách nhiệm xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động (sau đây gọi là nội quy, quy trình; theo quy định của pháp luật với các nội dung cơ bản quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao có trách nhiệm chấp hành nội quy, quy trình; kiến nghị người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung nội quy, quy trình cho phù hợp.
3. Nội dung cơ bản của nội quy, quy trình bao gồm:
a) Yêu cầu về thời gian, thời giờ, địa điểm tập luyện, thi đấu, biểu diễn, sáng tạo;
b) Nguyên tắc an toàn trong tập luyện, thi đấu, biểu diễn, sáng tạo;
c) Nguyên tắc an toàn trong sử dụng đạo cụ, thiết bị tập luyện, thi đấu, biểu diễn, sáng tạo;
d) Nguyên tắc kiểm soát yếu tố nguy hại, nguy hiểm; xử lý sự cố và ứng cứu khẩn cấp;
đ) Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 6. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
1. Người sử dụng lao động, người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức trại sáng tác, tổ chức giải thi đấu thể thao có trách nhiệm:
a) Xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân về bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong thể lệ, điều lệ cuộc thi, giải thi đấu;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, cá nhân tham gia bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình tập luyện, thi đấu, biểu diễn, sáng tạo.
Điều 7. Bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động
1. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao được hưởng chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và các quy định chuyên môn đối với từng loại hoạt động khi tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn, sáng tạo.
2. Người sử dụng lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao có trách nhiệm:
a) Thành lập bộ phận y tế hoặc bố trí người làm công tác y tế có chuyên môn phù hợp; trường hợp không bố trí được người làm công tác y tế hoặc không thành lập được bộ phận y tế thì phải ký hợp đồng với cơ sở khám, chữa bệnh đủ năng lực để tổ chức chăm sóc sức khỏe cho người lao động;
b) Tổ chức khám sức khỏe cho người lao động theo quy định hoặc khám đột xuất theo chỉ định của người làm công tác y tế;
c) Tổ chức thực hiện quy định về trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động đối với từng loại hoạt động nghệ thuật, môn thể thao áp dụng tại đơn vị mình theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người lao động đi tập huấn, thi đấu, biểu diễn ngoài nơi làm việc thường xuyên, người sử dụng lao động quyết định việc tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc, xem xét cử nhân viên y tế chuyên trách đi cùng hoặc mua bảo hiểm tai nạn cho người lao động.
Điều 8. Sử dụng người dưới 13 tuổi làm việc
1. Người sử dụng lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao chỉ được sử dụng người dưới 13 tuổi làm những công việc thuộc Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
2. Điều kiện sử dụng người dưới 13 tuổi làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao gồm:
a) Các điều kiện chung theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Có người thành niên đủ năng lực chuyên môn hướng dẫn, theo dõi liên tục quá trình làm việc của người lao động dưới 13 tuổ Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng công việc, người sử dụng lao động quyết định số lượng người hướng dẫn, theo dõi người dưới 13 tuổi làm việc cho phù hợp.
Điều 9. Sử dụng lao động là người cao tuổi
1. Các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao được sử dụng người cao tuổi làm việc là những nghề, công việc không thuộc Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ở điều kiện lao động loại VI theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Việc sử dụng lao động là người cao tuổi phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Đề xuất các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động dự kiến đưa vào Danh mục để đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động đối với từng lĩnh vực;
c) Đề xuất các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm dự kiến đưa vào Danh mục đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
d) Đề xuất chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động đối với người lao động để đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
đ) Nghiên cứu, thống kê, đánh giá về bệnh nghề nghiệp và đề xuất đưa vào Danh mục bệnh nghề nghiệp để đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
e) Đề xuất các công việc nhẹ được sử dụng lao động là người dưới 15 tuổi làm việc để đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
g) Thực hiện các công việc khác được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Theo dõi, nghiên cứu, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan đến chế độ chính sách về an toàn, vệ sinh lao động của công chức, viên chức, người lao động để đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các công việc khác được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Pháp chế:
a) Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng, tham gia ý kiến đối với văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao theo thẩm quyền.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
Thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao; trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao:
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL
Số hiệu | 03/2017/TT-BVHTTDL |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Lao động - Tiền lương, Thể thao - Y tế |
Nơi ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành | 15/08/2017 |
Ngày hiệu lực | 01/10/2017 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 03/2017/TT-BVHTTDL
187 KB 19/10/2017 9:09:00 SATải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Chế độ của bí thư chi đoàn tại trường tiểu học
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2024
-
Bảng lương dành cho viên chức áp dụng từ 01/7/2024
-
Thông tư 62/2024/TT-BTC về phương thức chi thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2024
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng
-
Hướng dẫn về chi phí quà Tết tặng cho khách hàng và nhân viên
-
Các khoản tiền tăng theo lương cơ sở 2024
-
Nghị định 108/2021/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
Tiêu chuẩn công nhân quốc phòng chuyên ngành kỹ thuật xe - máy
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
Một người làm cùng lúc 2 công ty cần biết điều gì?
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ
Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác