Quy định chế độ nghỉ phép của lực lượng Quân đội năm 2018
Chế độ phép đối với người hưởng lương trong quân đội
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được nghỉ phép ít nhất 10 ngày và nhiều nhất là 30 ngày. Đây là nội dung được quy định tại Thông tư 153/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng. Mời các bạn tham khảo chi tiết.
Chế độ nghỉ phép của Sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng
Nghỉ hằng tuần
Được nghỉ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật. Trường hợp do tính chất, nhiệm vụ đặc biệt không thể nghỉ thứ Bảy, Chủ nhật thì người chỉ huy đơn vị sắp xếp cho nghỉ bù vào ngày khác trong tuần.
Nghỉ phép hằng năm
Số ngày nghỉ phép hàng năm tùy thuộc vào số năm phục vụ tại ngũ:
- Dưới 15 năm phục vụ được nghỉ 20 ngày;
- Từ đủ 15 năm đến dưới 25 năm phục vụ được nghỉ 25 ngày;
- Từ đủ 25 năm phục vụ trở lên được nghỉ 30 ngày.
Trường hợp đơn vị đóng quân cách xa gia đình thì được tăng thêm ngày phép, cụ thể:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên hoặc tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK được nghỉ thêm 10 ngày mỗi năm;
- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km; đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và đang hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,5 đến 0,7 hoặc tại các đảo hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,1 đến dưới 1,0 được nghỉ thêm 05 ngày mỗi năm.
Nghỉ phép đặc biệt
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn;
- Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ; bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết hoặc đau ốm nặng, tai nạn phải điều trị dài ngày tại các cơ sở y tế;
- Gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.
Nghỉ ngày lễ, tết
Nghỉ phép vào các ngày lễ, tết theo quy địnnh tại Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2012 và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12);
Trường hợp ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ bù vào những ngày kế tiếp.
Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được an dưỡng, điều dưỡng theo quy định tại Thông tư 179/2013/TT-BQP.
Nghỉ chuẩn bị hưu
Chế độ nghỉ chuẩn bị hưu cho quân nhân được quy định như sau:
- Từ đủ 20 năm đến dưới 25 năm đóng bảo hiểm xã hội được nghỉ 09 tháng;
- Từ đủ 25 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được nghỉ 12 tháng.
Trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu, nếu mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh cần chữa trị dài ngày, bệnh tâm thần thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 157/2013/TT-BQP và Thông tư 70/2016/TT-BQP.
Chế độ nghỉ phép của hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi Điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.
Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
Tham khảo thêm
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 2024 Nhận biết cấp bậc quân hàm công an quân đội Việt Nam
Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân chiến sĩ công an Trợ cấp đối với thân nhân chiến sĩ công an
Quy định mới về tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội Điều kiện tuyển chọn cán bộ, sĩ quan dự bị tại ngũ trong quân đội
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Thông tư 05/2022/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý
-
Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện
-
Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số chức danh và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
-
Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT về tiêu chuẩn chuyên môn đối với ngạch công chức
-
Chế độ thôi việc đối với giáo viên tiểu học 2024
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024
-
Nghị định hợp nhất số 02/NĐHN-BNV về tuyển dụng, quản lý công chức
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư hướng dẫn Điều 52 Luật Việc làm