Phân biệt nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an và dân quân tự vệ

Phân biệt nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an và dân quân tự vệ

Nhiều bạn độc giả còn chưa hiểu rõ và chưa phân biệt được nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an và dân quân tự vệ khác nhau như thế nào? HoaTieu.vn xin điểm lại những điểm khác nhau về 03 nội dung trên như sau, mời các bạn tham khảo.

Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ

Nghị định 05/2016/NĐ-CP về chế độ chính sách thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân

7 trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự 2017

Đối tượng được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Phân biệt nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an và dân quân tự vệ

Nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, dân quân tự vệ là 03 nội dung được rất nhiều người quan tâm mỗi dịp tuyển quân. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ cũng như công dân có được lựa chọn để thực hiện một trong ba nghĩa vụ trên không. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ cũng như giải đáp thắc mắc trên.

Tiêu chíNghĩa vụ quân sựNghĩa vụ công anDân quân tự vệ
Định nghĩa
  • Là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
  • (Khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)
  • Là nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân.
  • (Khoản 1 Điều 8 Luật Công an nhân dân 2014)
  • Là lực lượng bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.
  • (Điều 3 Luật dân quân tự vệ 2009)
Căn cứ pháp lý
Độ tuổi tham gia
  • Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • Đến hết 27 tuổi trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ
  • (Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)
  • Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. (Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
  • (Khoản 1 Điều 4 Nghị định 129/2015/NĐ-CP)
  • Công dân nam: từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi
  • Công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ;
  • Nếu tình nguyện tham gia dân quân tự vệ thì có thể đến 50 tuổi đối với nam, đến 45 tuổi đối với nữ.
  • (Điều 9 Luật dân quân tự vệ 2009)
Thời gian phục vụ
  • 24 tháng
  • (Khoản 1 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự)
  • 03 năm
  • (Khoản 1 Điều 8 Luật Công an nhân dân 2014)
  • 04 năm
  • (Khoản 1 Điều 10 Luật dân quân tự vệ 2009)
Khám sức khỏe
  • Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm
  • (Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)
  • Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm
  • (Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015)
  • Trong tiêu chuẩn thực hiện dân quân tự vệ phải đảm bảo yêu càu về sức khỏe. Tuy nhiên không có quy định cụ thể về thời gian cũng như việc khám sức khỏe đối với dân quân tự vệ.
Tiêu chuẩn tuyển chọn1. Về tuổi đời:
  • Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

  • Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
  • Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.

3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:

  • Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
  • Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

  • Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
  • Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
  • (Điều 4 Thông tư 140/2015/TT-BQP)
  • Có lý lịch rõ ràng.
  • Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
  • Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân tốt nghiệp trung học cơ sở. Ưu tiên tuyển chọn công dân đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên, có chuyên môn cần thiết cho công tác, chiến đấu của Công an nhân dân.
  • Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • (Điều 5 Nghị định 129/2015/NĐ-CP )

  • Lý lịch rõ ràng;
  • Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
  • Đủ sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.
  • (Khoản 1 Điều 11 Luật dân quân tự vệ 2009)

Đánh giá bài viết
1 1.394
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo