Nồng độ cồn của các loại rượu, bia 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nồng độ cồn của các loại bia rượu là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm bởi mức xử phạt nồng độ cồn theo Nghị định 100 2019 và được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP đã tăng nặng hơn rất nhiều so với các quy định cũ trước đó. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp nồng độ cồn của các loại bia rượu cũng như chi tiết mức phạt vi phạm nồng độ cồn mới nhất 2023. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nồng độ cồn của rượu, bia
- 1. Nồng độ cồn rượu trắng
- 2. Nồng độ cồn rượu nếp
- 3. Nồng độ cồn của rượu vang
- 4. Nồng độ cồn của một số loại bia
- 5. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe máy
- 6. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với ô tô
- 7. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe đạp
- 8. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với máy kéo, xe máy chuyên dùng
Mới đây Chính phủ đã ban hành Nghị định số 123/2021/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông. Theo đó, từ 1/1/2022 nhiều lỗi vi phạm giao thông sẽ bị xử phạt rất nặng.
- Nghị định 123/2021/NĐ-CP
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
Dưới đây là nồng độ cồn của một số loại rượu thông dụng ở Việt Nam HoaTieu.vn đã tổng hợp, xin chia sẻ đến các bạn độc giả.
1. Nồng độ cồn rượu trắng
Trong rượu và bia đều có chứa cồn, tức là ethanol (hay rượu etylic- C2H5OH). Tùy theo từng loại rượu khác nhau mà nồng độ cồn khác nhau rất nhiều. Rượu trắng thường chứa khoảng 30-40% cồn.
2. Nồng độ cồn rượu nếp
Rượu nếp là một loại thức uống truyền thống của người Việt được làm từ gạo nếp, lên men tự nhiên và được chưng cất thủ công.
Rượu nếp bao nhiêu độ? Theo chia sẻ của những người nấu rượu nếp lâu năm thì loại thức uống này dao động từ khoảng từ 35-45 độ và nồng độ của nó có thể thay đổi tùy vào cách nấu.
3. Nồng độ cồn của rượu vang
Nồng độ cồn của rượu vang được chia thành các mức như sau:
Rượu vang nồng độ cồn thấp
Nồng độ cồn của những loại rượu vang này dưới 10%. Hầu hết các loại rượu vang này sẽ có hương vị nhẹ nhàng và ngọt ngào khi thưởng thức. Một số loại rượu vang như: Vang Ý ngọt Moscato D’Asti có nồng độ cồn là 5,5% mang hương thơm tinh tế , nhẹ nhàng của chanh, quế, bạc hà.
Rượu vang có nồng độ cồn trung bình
Nồng độ cồn của các loại rượu vang này trong khoảng 10,5%- < 13,5%. Các loại rượu vang này được sản xuất từ nho ít ngọt, khá phổ biến ở các loại rượu vang trắng và rượu vang sủi bọt. Một số loại rượu vang có nồng độ cồn trung bình như: Rượu vang ý 12 E Mezzo có nồng độ cồn 12,5 % mang vị ngọt của socola, vị ngọt từ mận, sim đen, pha chút vị chát tannin hòa quyện hoàn hảo với mùi thơm của gỗ sồi Pháp.
Rượu vang có nồng độ cồn trung bình cao
Nồng độ cồn của các loại rượu vang này trong khoảng: 13,5%-14%. Các loại rượu vang này có hương vị đậm đà hơn, ngọt ngào hơn. Một số loại rượu vang có nồng độ cồn trung bình cao như: Vang chile Marchigue Private Collecction có nồng độ cồn 14% mang hương thơm mạnh mẽ của quả mâm xôi, nho đen, cà phê và hương vani thanh lịch.
Rượu vang có nồng độ cồn cao
Nồng độ cồn của các loại rượu vang này cao: > 14%. Đây là loại rượu được mô tả là “nóng” có nghĩa là rượu có hàm lượng cồn cao. Một số loại rượu vang có nồng độ cồn cao như: Vang Ý Ripa Di Sotto Primitivo có nồng độ cồn 15% mang hương vị của trái cây rừng, mận chín, cùng với vị cay của hạt tiêu đen.
Đây là những mức nồng độ cồn rượu vang đảm bảo độ ngon cho rượu vang, mang hương vị riêng, đảm bảo sức khỏe mang lại lợi ích của rượu vang cho người tiêu dùng rượu.
4. Nồng độ cồn của một số loại bia

Bia Sài Gòn xanh có nồng độ cồn: 4.3%.
Bia Sài Gòn đỏ có nồng độ cồn: 4.9%.
Bia Sài Gòn Special có nồng độ cồn: 4.9%.
Bia 333 có nồng độ cồn: 5.3%.
Bia Tiger nâu có nồng độ cồn: 5%.
Bia Tiger bạc có nồng độ cồn: 4.6%.
Bia Heineken xanh có nồng độ cồn: 5%.
Bia Heineken bạc (Heineken Silver) có nồng độ cồn: 4%.
Bia Heineken 0.0% độ cồn: Bia không cồn.
Strongbow có nồng độ cồn: 4.5%.
Bia Budweiser có nồng độ cồn: 5%.
Bia Sapporo Premium có nồng độ cồn: 5.2%.
Bia Sapporo Blue Cap có nồng độ cồn: 4.5%.
5. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe máy
|
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6) |
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6) |
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6) |
6. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với ô tô
|
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5) |
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5) |
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5) |
7. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với xe đạp
|
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8) |
- |
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
- |
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8) |
- |
8. Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với máy kéo, xe máy chuyên dùng
|
Nồng độ cồn |
Mức tiền |
Phạt bổ sung |
|
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7) |
|
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7) |
|
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) |
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7) |
Xem thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
-
Danh sách điểm cấm hút thuốc lá tại Hà Nội
-
Mức phạt vi phạm giao thông 2025 đối với người điều khiển xe ô tô
-
Mức xử phạt lỗi cấm quay đầu xe năm 2025
-
Vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu từ 1/1/2025?
-
Tổng hợp lỗi vi phạm giao thông 2025
-
Bảng giá nhà đất Hà Nội 2025 (sau sáp nhập)
-
Đi vào đường cấm 2025 phạt bao nhiêu tiền?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Dân sự tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
Bài viết hay Dân sự
-
Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên 2025
-
Tại sao nam 20 tuổi mới được kết hôn?
-
Hướng dẫn cách xác định quốc tịch của trẻ em khi thực hiện thủ tục về khai sinh có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
-
Đối tượng nào được cấp Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
-
CCCD, CMND hết hạn có sử dụng được không?
-
Giáo viên là công chức hay viên chức?