Nghị quyết về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ
Nghị quyết về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ
Dự thảo nghị quyết về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Quốc hội ban hành.
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2019/NQ-QH14 | Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
DỰ THẢO |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13;
Sau khi xem xét Tờ trình số /TTr-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số /BC-UBTCNS14 ngày tháng năm 2019 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý số /BC-UBTVQH14 ngày tháng năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự thảo Nghị quyết về một số chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi quy định tại Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 2. Áp dụng một số chính sách về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau
1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới từ hộ, cá nhân kinh doanh.
Sau thời gian miễn thuế theo quy định tại khoản này, trường hợp doanh nghiệp mới thành lập từ hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện dự án đầu tư thuộc ngành nghề, địa bàn ưu đãi thuế thì tiếp tục được hưởng mức ưu đãi (thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế) tương ứng theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hết thời gian miễn thuế và thời gian hưởng ưu đãi thuế (nếu có), doanh nghiệp thực hiện mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Thuế suất 15% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm dưới 03 (ba) tỷ đồng và có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 (mười) người.
3. Thuế suất 17% áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ 03 (ba) tỷ đồng đến dưới 50 (năm mươi) tỷ đồng và có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 (một trăm) người.
4. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% quy định tại Điều này là tổng doanh thu của năm trước liền kề.
5. Quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ nhà ở xã hội quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp), thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
- Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 3. Phương pháp tính thuế đối với doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 03 (ba) tỷ đồng và có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 (mười) người
1. Doanh nghiệp quy định tại Điều này phải thực hiện hạch toán doanh thu, chi phí và khai, nộp thuế theo phương pháp xác định thu nhập.
2. Trường hợp doanh nghiệp quy định tại Điều này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như sau:
a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,4%.
b) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,2%.
c) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp 4%.
d) Hoạt động khác: 0,8%.
3. Doanh thu làm căn cứ xác định đối tượng nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu quy định tại Điều này là tổng doanh thu của năm trước liền kề và được áp dụng ổn định cho mỗi giai đoạn ba năm, kể từ năm áp dụng.
4. Các trường hợp nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu quy định tại Điều này không phải quyết toán thuế khi giải thể, phá sản.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc xác định doanh thu làm căn cứ áp dụng các chính sách quy định tại khoản 4 Điều 2, khoản 3 Điều 3, về công ty có quan hệ liên kết quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị quyết này và các nội dung cần thiết khác để đảm bảo yêu cầu thực hiện, quản lý.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ .... thông qua ngày .... tháng ..... năm 2019.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Tham khảo thêm
Quyết định 1357/QĐ-BYT 2019
Tra cứu thông tin đóng bảo hiểm xã hội nhanh nhất
Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT
Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên giáo dục phổ thông 2019
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học mới nhất 2024
Tải Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về đánh giá chuẩn giáo viên phổ thông file word, pdf
Quyết định 415/QĐ-TTg 2019
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất 2024
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tải file định dạng .doc
45 KB 19/04/2019 10:31:54 SA
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 22/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 05/2018/TT-NHNN
-
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư về nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu
-
Thông tư 01/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 04/2015/TT-NHNN quy định quỹ tín dụng nhân dân
-
Thông tư số 03/2023/TT-NHNN về mua, bán trái phiếu doanh nghiệp
-
Nghị định 08/2023/NĐ-CP về trái phiếu doanh nghiệp
-
Nghị định 23/2023/NĐ-CP sửa Nghị định 89/2016/NĐ-CP và Nghị định 88/2019/NĐ-CP
-
Thông tư 79/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số văn bản QPPL
-
Thông tư 02/2023/TT-NHNN cơ cấu lại thời hạn trả nợ hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn
-
Thông tư 16/2023/TT-BTC về hướng dẫn về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
-
Thông tư 13/2023/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 49/2022/NĐ-CP
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Nghị định 93/2017/NĐ-CP về chế độ tài chính đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước
Thông tư 149/2014/TT-BTC hướng dẫn xác định khoản lợi bất chính phải nộp vào Ngân sách nhà nước
Thông tư 70/2019/TT-BTC
Quyết định 1283/QĐ-BTP 2019
Thông tư 37/2016/TT-BTC quy định lãi suất cho vay của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thông tư 14/2019/TT-NHNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác