Nghị định 71/2018/NĐ-CP

Nghị định 71/2018/NĐ-CP - Hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ

Chính phủ đã ban hành Nghị định 71/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018. Mời các bạn tham khảo.

Thuộc tính văn bản: Nghị định 71/2018/NĐ-CP

Số hiệu71/2018/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Lĩnh vực, ngànhBộ máy hành chính
Nơi ban hànhChính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành15/05/2018
Ngày hiệu lực
01/07/2018
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 71/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, S DỤNG KHÍ, VẬT
LIỆU NỔ CÔNG CỤ HỖ TRỢ VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TIỀN CHẤT
THUỐC NỔ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng khí, vật liệu nổ công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản , sử dụng khí,
vật liệu nổ công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về trình độ chuyên môn, huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy, ứng phó sự c trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
huấn luyện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ; quản lý, bảo
quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thủ tục thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với quan, tổ chức, nhân liên quan đến quản lý, hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ việc thực hiện một hoặc một số hoạt
động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ.
2. Người quản người được tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp giao nhiệm vụ chịu
trách nhiệm về chuyên môn, kỹ thuật đối với hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, trừ chỉ huy nổ
mìn.
3. Chỉ huy nổ n là người được Giám đốc tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bổ nhiệm để
chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo hộ chiếu nổ
mìn đã được phê duyệt.
4. Thợ mìn người trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo hộ chiếu nổ mìn đã được phê
duyệt.
5. Người phục vụ bao gồm: Bảo vệ, bốc dỡ vận chuyển tại kho, vị trí trung chuyển vật liệu nổ
công nghiệp tại khu vực nổ mìn.
Chương II
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, HUẤN LUYỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN
LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRONG HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Trình độ chuyên môn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1. Người quản phải trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật: Hóa chất, khí
đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa
chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật hoặc dầu khí.
2. Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải trình độ trung cấp
trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật: Hóa chất, khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng,
thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
3. Chỉ huy nổ mìn phải trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như
sau:
a) Đối với chuyên ngành kỹ thuật: khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ,
công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật
lý, dầu khí hoặc khoan nổ mìn. Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp tối thiểu 01 m đối với người trình độ đại học tr lên tối thiểu 02 năm đối
với người trình độ trung cấp, cao đẳng;
b) Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác quy định tại điểm a khoản này, chỉ huy nổ mìn phải có
thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02 m đối với người có trình độ đại
học trở lên tối thiểu 03 năm đối với người trình độ trung cấp, cao đẳng.
4. Th mìn phải trình độ từ cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 3
Điều y hoặc từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Thợ mìn phải có thời gian làm công việc phục vụ nổ mìn tối thiểu 06 tháng.
Điều 5. Đối tượng phải huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Người quản lý.
2. Người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3. Người được giao quản kho vật liệu nổ công nghiệp.
4. Chỉ huy nổ mìn.
5. Thợ mìn.
6. Người phục vụ; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
7. Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp.
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công
nghiệp
1. quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, giấy phép kinh doanh, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, giấy phép dịch vụ nổ mìn tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ
thuật an toàn cho các đối tượng quy định tại Điều 5 của Nghị định này thuộc thẩm quyền cấp
phép, trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
2. quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản vật liệu nổ công nghiệp chủ trì tổ chức
kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn cho các đối tượng thuộc tổ chức sản
xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp dịch vụ nổ mìn thuộc thẩm
quyền quản của Bộ Quốc phòng.
Điều 7. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
1. Nội dung huấn luyện đối với người quản
a) Quy định của pháp luật trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; danh mục vật liệu nổ công
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh sử dụng tại Việt Nam;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp; biện pháp về quản lý, kỹ thuật bảo
đảm an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp; dấu
hiệu, biểu trưng hiệu nguy hiểm của bao gói, thùng chứa phương tiện vận chuyển;
c) Nhận diện nguy cơ, yếu tố nguy hiểm, đánh giá rủi ro về các mặt an ninh, an toàn, phòng
chống cháy nổ, thiên tai trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
d) Tổ chức diễn tập ng phó sự cố trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Ứng phó sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại khoản 8
Điều này.
2. Nội dung huấn luyện đối với người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
a) Quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
b) Yêu cầu an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp, đặc tính kỹ thuật của vật liệu nổ
công nghiệp đang sản xuất;
Đánh giá bài viết
1 745

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo