Nghị định 62/2018/NĐ-CP

Nghị định 62/2018/NĐ-CP - Hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 2/5/2018 quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, trong đó quy định cụ thể về đối tượng được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. Mời các bạn tham khảo.

Thuộc tính văn bản: Nghị định 62/2018/NĐ-CP

Số hiệu62/2018/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Lĩnh vực, ngànhTài chính nhà nước
Nơi ban hànhChính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành02/05/2018
Ngày hiệu lực
02/05/2018
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 62/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
THỦY LỢI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng, phạm vi, mức, phương thức hỗ trợ kinh phí s
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với quan, t chức, nhân tham gia khai thác công trình
thủy lợi trên lãnh thổ Việt Nam gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công
trình thủy lợi; tổ chức, nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, nhân sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi các tổ chức, nhân khác có liên quan.
Chương II
HỖ TRỢ KINH PHÍ SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH V CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, diện tích
đất trồng cây hàng năm ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối. Diện tích
đất trồng cây hàng năm ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm đất quy hoạch, kế
hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất quy hoạch, kế hoạch trồng
cây hàng năm nhưng thực tế trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.
2. Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận cho hộ nghèo.
Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào hộ chuẩn nghèo ban hành theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Diện tích đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp cho các đối tượng sau
đây:
a) Hộ gia đình, nhân nông dân được Nhà nước giao hoặc công nhận đất để sản xuất
nông nghiệp, bao gồm c đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất. Hộ
gia đình, nhân nông dân bao gồm: Những người có hộ khẩu thường trú tại địa phương;
những người nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn c nhận trú lâu dài tại địa phương
nhưng chưa có hộ khẩu thường trú; những hộ gia đình, nhân trước đây hoạt động trong
các ngành nghề phi nông nghiệp có hộ khẩu thường t tại địa phương nay không có
việc làm; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân bộ đội nghỉ mất sức hoặc
nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giảm biên chế hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng
trợ cấp một s năm về sống thường trú tại địa phương; con của cán bộ, công chức, viên
chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa việc làm.
b) Hộ gia đình, nhân viên hợp tác sản xuất nông nghiệp đã nhận đất giao
khoán ổn định của hợp tác , nông trường quốc doanh (hoặc các công ty nông nghiệp
chuyển đổi từ nông trường quốc doanh) để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp
luật. Việc giao khoán đất của hợp tác nông trường quốc doanh (hoặc các công ty
nông nghiệp chuyển đổi từ nông trường quốc doanh) để sản xuất nông nghiệp thực hiện
theo quy định tại Nghị định s 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ.
c) Hộ gia đình, nhân nông trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của nông
trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Nông trường
viên bao gồm: Cán bộ, công nhân, viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh;
hộ gia đình người đang làm việc cho nông trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ
mất sức lao động, được hưởng chế độ đang trú trên địa bàn; hộ gia đình nhu cầu
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư t trên địa bàn.
d) Hộ gia đình, nhân sản xuất nông nghiệp có quyền sử dụng đất nông nghiệp góp đất
của mình để thành lập hợp tác sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.
4. Các trường hợp không thuộc đối tượng được hỗ trợ kinh phí quy định tại Điều này phải
trả tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định.
Điều 4. Mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
Vùng biện pháp công trình
Mức hỗ trợ (1.000
đồng/ha/vụ)
1
Miền núi cả nước
- Tưới tiêu bằng động lực
1.811
- Tưới tiêu bằng trọng lực
1.267
- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ
1.539
2
Đồng bằng sông Hồng
- Tưới tiêu bằng động lực
1.646
Đánh giá bài viết
2 371

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo