Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới nhất luôn là vấn đề được nhiều tập thể, cá nhân đặc biệt quan tâm. Trong các phong trào thi đua, những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn sẽ được xét tặng bằng khen, giấy khen cùng phần thưởng xứng đáng với công sức đã đóng góp. Đây không chỉ là sự ghi nhận, tôn vinh mà còn là động lực to lớn để khuyến khích mọi người phấn đấu, cống hiến nhiều hơn nữa trong công việc và cuộc sống.
Vậy cụ thể mức tiền thưởng dành cho các danh hiệu này được quy định ra sao, có gì mới trong quy định hiện hành? Mời bạn đọc cùng Hoatieu.vn tìm hiểu chi tiết để hiểu rõ quyền lợi chính đáng của bản thân cũng như đơn vị mình, từ đó thực hiện đúng quy định và hưởng đầy đủ quyền lợi xứng đáng.
Mức tiền thưởng đối với các thành tích thi đua
1. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mới
Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen được quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP:
1.1 Mức thưởng danh hiệu thi đua
Mức tiền thưởng đối với các danh hiệu thi đua được thực hiện theo Điều 69 Nghị định 91:
| Danh hiệu | Hệ số | Mức thưởng |
| Đối với cá nhân | ||
| Chiến sĩ thi đua toàn quốc | 4,5 | 6,705,000 |
| Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 3 | 4,470,000 |
| Chiến sĩ thi đua cơ sở | 1 | 1,490,000 |
| Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến | 0,3 | 447,000 |
| Đối với tập thể | ||
|
Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa |
1,5 | 2,235,000 |
| Tập thể lao động xuất sắc, Đơn vị quyết thắng | 0,8 | 1,192,000 |
| Cờ thi đua của Chính phủ | 12 | 17,880,000 |
| Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 8 | 11,920,000 |
1.2 Mức thưởng bằng khen, giấy khen

Mức tiền thưởng bằng khen, giấy khen được quy định tại Điều 73 Nghị định 91 như sau:
| Danh hiệu | Hệ số | Mức thưởng |
| Đối với cá nhân | ||
| Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ | 3,5 |
5,215,000 |
| Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 1 | 1,490,000 |
|
Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
0,3 | 447,000 |
| Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,15 | 223,500 |
| Đối với tập thể | ||
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
7 | 10,430,000 |
| Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương | 2 | 2,980,000 |
| Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | 0,6 |
894,000 |
| Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã | 0,3 | 447,000 |
2. Tiêu chuẩn tặng bằng khen của chủ tịch UBND tỉnh
Tại khoản 1 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 có quy định về điều kiện cá nhân được tặng bằng khen của UBND tỉnh như sau:
Điều 74. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
1. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
đ) Công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
[...]
Như vậy, cá nhân được tặng bằng khen của UBND tỉnh phải gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
- Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
- Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
- Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
- Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
- Công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
3. Bằng khen của UBND tỉnh được thưởng bao nhiêu?
Tại Điều 54 Nghị định 152/2025/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương như sau:
Điều 54. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
1. Đối với cá nhân:
a) Cá nhân được tặng hoặc truy tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” được tặng Bằng, khung và được thưởng 3,5 lần mức lương cơ sở;
b) Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng, khung và được thưởng 1,5 lần mức lương cơ sở;
c) Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được tặng Bằng, khung, Kỷ niệm chương, hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng không quá 0,8 lần mức lương cơ sở;
d) Cá nhân được tặng Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể trung ương được tặng Bằng, khung, Kỷ niệm chương, hộp đựng Kỷ niệm chương và kèm theo mức tiền thưởng không quá 0,6 lần mức lương cơ sở;
đ) Cá nhân được tặng Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia được tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
e) Cá nhân được tặng Giấy khen quy định tại các điểm a, b, c và điểm đ khoản 1 Điều 75 của
Luật Thi đua, khen thưởng được tặng Bằng, khung và kèm theo mức tiền thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
[...]
Mặt khác mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000.
Như vậy, cá nhân được nhận bằng khen của UBND tỉnh được thưởng 3.510.000 đồng theo quy định.
4. Có mấy loại bằng khen theo Luật Thi đua, khen thưởng?
Tại Điều 72 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 có quy định các loại bằng khen như sau:
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
- Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc các mức tiền thưởng đối với những danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen mà cá nhân, tổ chức đạt được
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mảng Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
-
Chia sẻ:
Mỹ Dung
- Ngày:
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Tổng hợp giải đáp thắc mắc tiền lương, thưởng ngày lễ, tết 2025
-
Chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với giáo viên năm 2025
-
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
-
Bảng lương mới của CBCCVC sau 2026 theo Nghị quyết 27-NQ/TW
-
Lương tháng 13 có phải đóng thuế TNCN?
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025