Từ ngày 01/01/2026, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là bao nhiêu?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thay đổi thuế suất bia 2026 và những lưu ý quan trọng
Trong bối cảnh hoạt động kinh doanh các mặt hàng bia, rượu đang chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật thuế, việc cập nhật kịp thời mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là yêu cầu bắt buộc đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh để bảo đảm tuân thủ đúng quy định và hoạch định chi phí hiệu quả. Từ ngày 01/01/2026, mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho bia sẽ có sự điều chỉnh theo quy định mới của Nhà nước nhằm quản lý, kiểm soát tiêu dùng các mặt hàng có tác động lớn đến sức khỏe cộng đồng.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cụ thể, chính xác và dễ hiểu về mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với bia từ đầu năm 2026, đồng thời phân tích những điểm doanh nghiệp cần lưu ý để chủ động tính toán và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp.

1. Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 quy định về mức thuế suất như sau:
|
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
Mức thuế tuyệt đối |
|
I |
Hàng hóa |
|
|
|
1 |
Thuốc lá |
|
|
|
|
a) Thuốc lá điếu |
75 |
- Từ 01/01/2027: 2.000 đồng/bao - Từ 01/01/2028: 4.000 đồng/bao - Từ 01/01/2029: 6.000 đồng/bao - Từ 01/01/2030: 8.000 đồng/bao - Từ 01/01/2031: 10.000 đồng/bao |
|
|
b) Xì gà |
75 |
- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/điếu - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/điếu |
|
|
c) Thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác |
75 |
- Từ 01/01/2027: 20.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2028: 40.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2029: 60.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2030: 80.000 đồng/100g hoặc 100ml - Từ 01/01/2031: 100.000 đồng/100g hoặc 100ml |
|
2 |
Rượu |
|
|
|
|
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
- Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
|
|
|
b) Rượu dưới 20 độ |
- Từ 01/01/2026: 35 - Từ 01/01/2027: 40 - Từ 01/01/2028: 45 - Từ 01/01/2029: 50 - Từ 01/01/2030: 55 - Từ 01/01/2031: 60 |
|
|
3 |
Bia |
- Từ 01/01/2026: 65 - Từ 01/01/2027: 70 - Từ 01/01/2028: 75 - Từ 01/01/2029: 80 - Từ 01/01/2030: 85 - Từ 01/01/2031: 90 |
|
|
... |
... |
... |
... |
Như vậy mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng từ ngày 01/01/2026 cho đến hết ngày 31/12/2026 sẽ là 65%.
2. Hàng hóa chịu thuế TTĐB không phải chịu thuế khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 thì Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không phải chịu thuế trong những trường hợp sau:
(1) Hàng hóa do tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, thuê gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài hoặc bán, ủy thác cho tổ chức, cá nhân kinh doanh khác để xuất khẩu ra nước ngoài;
(2) Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, hàng trợ giúp nhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh; quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp trong định mức được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam trong định mức được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Hàng hóa quá cảnh theo quy định của pháp luật về thương mại, quản lý ngoại thương; hàng hóa chuyển khẩu, trung chuyển; hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào kho ngoại quan sau đó xuất khẩu sang nước khác theo quy định của pháp luật về hải quan;
- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp quá thời hạn tái xuất khẩu, tái nhập khẩu hoặc bán ra hoặc thay đổi mục đích sử dụng trong thời hạn tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu thì tổ chức, cá nhân kinh doanh phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bị phía nước ngoài trả lại khi nhập khẩu;
(3) Máy bay, trực thăng, tàu lượn, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và máy bay, trực thăng, tàu lượn sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng, cứu thương, cứu hộ, cứu nạn, chữa cháy, huấn luyện đào tạo phi công, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, sản xuất nông nghiệp;
(4) Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chở người, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ không đăng ký lưu hành và chỉ chạy trong phạm vi khu vui chơi, giải trí, thể thao, di tích lịch sử, bệnh viện, trường học và xe ô tô chuyên dùng khác theo quy định của Chính phủ.
3. Việc hoàn thuế khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 thì việc hoàn thuế khấu trừ thuế được quy định như sau:
(1) Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau đây:
- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu ra nước ngoài.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm này chỉ thực hiện đối với số lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu ra nước ngoài;
- Quyết toán thuế khi giải thể, phá sản có số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã thì hợp tác xã được kế thừa số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ hết của tổ hợp tác để khấu trừ, hoàn thuế theo quy định;
- Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, nếu có chứng từ hợp pháp, thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
Đối với người nộp thuế được phép sản xuất, pha chế xăng sinh học, số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (bao gồm cả số thuế chưa được khấu trừ hết của kỳ khai thuế trước đó liền kề) được bù trừ với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế tiêu thụ đặc biệt chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc được hoàn trả.
Nguồn hoàn trả thuế tiêu thụ đặc biệt được lấy từ số thu về thuế tiêu thụ đặc biệt của ngân sách trung ương.
(3) Người nộp thuế nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu bán ra.
Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Thuế - Lệ phí trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Quy định chi tiết về hoàn thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt từ 01/01/2026
-
Nghị định số 81/2025/NĐ-CP
-
Từ ngày 01/01/2026, nước giải khát phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đúng không?
-
Nghị định 36/2023/NĐ-CP gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô sản xuất trong nước
-
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
Bài viết hay Thuế - Lệ phí
-
Biểu thuế thu nhập cá nhân dự kiến theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân
-
Phân biệt phí và lệ phí
-
Các dịch vụ kinh doanh chứng khoán không chịu thuế GTGT từ 30/7/2025
-
Cách tính thuế và Quyết toán thuế TNCN có 2 nguồn thu nhập
-
Thủ tục đăng ký mã số mã vạch 2025
-
Hướng dẫn làm thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất