Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13
Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi bổ sung luật Thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi, bổ sung và thay thế một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, mời bạn đọc tham khảo để tìm hiểu kỹ hơn các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nội dung Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 như sau:
QUỐC HỘI
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
1. Sửa đổi điểm g khoản 1 Điều 2 như sau:
“g) Xăng các loại;”
2. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng;”
3. Đoạn đầu Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:”
4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thuế suất
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống | 45 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 | 50 | |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 60 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 30 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 25 | |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 | |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Điều 2.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Sinh Hùng |
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 số 70/2014/QH13 là văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí. Mời các bạn tải Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 số 70/2014/QH13 doc và pdf để xem nội dung chi tiết.
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH13
56,5 KB 31/12/2015 9:00:00 SATải Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 pdf
329,2 KB 10/01/2018 10:57:51 CH
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Số hiệu: | 70/2014/QH13 | Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Ngày ban hành: | 26/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2016 |
Loại văn bản: | Luật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quản lý thuế doanh nghiệp có giao dịch liên kết
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh
Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung Nghị định ưu đãi thuế TNDN với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Trọn bộ biểu mẫu Thông tư 80/2021 BTC về Quản lý thuế
Thông tư 45/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế Thỏa thuận trước phương pháp xác định giá tính thuế
Bài liên quan
-
17 điểm mới của Thông tư 40/2021 về thuế hộ kinh doanh
-
Trọn bộ biểu mẫu Thông tư 80/2021 BTC về Quản lý thuế
-
(Vòng 2) Lịch thi công chức thuế 2024
-
Hướng dẫn tiếp nhận và cập nhật thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn của người nộp thuế
-
Mới: 12 biểu mẫu về quản lý thuế áp dụng từ ngày 01/8/2021
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung Nghị định ưu đãi thuế TNDN với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Công văn 10305/2012/CT-TTHT
Quyết định về ban hành mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
Công văn 7487/BTC-VP thay thế các phụ lục kèm theo thông tư 44/2017/TT-BTC
Thông tư 188/2016/TT-BTC về phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác