Lãi suất vay ngân hàng hiện nay là bao nhiêu?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay 2022 - Lãi suất vay ngân hàng hiện nay là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm bởi việc nắm được mức lãi suất cho vay của các ngân hàng giúp người dùng đưa ra được những lựa chọn tốt nhất và phù hợp với khả năng tài chính. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ mức lãi suất vay ngân hàng hiện nay mới nhất cùng với cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng, mời các bạn cùng tham khảo.
Mức lãi ngân hàng hiện nay
Vay ngân hàng để phục vụ cho các nhu cầu của cá nhân, gia đình là một trong những xu hướng được lựa chọn nhiều hiện nay. Trong đó có 2 hình thức đó là vay thế chấp (vay có tài sản đảm bảo) và vay tín chấp (vay không cần tài sản đảm bảo).

1. Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa tiền vốn gửi vào hoặc cho vay với mức lãi trong một thời kỳ nhất định do ngân hàng quy định hoặc thỏa thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng. Như vậy, lãi suất thể hiện tỷ lệ phần trăm của tiền gốc trong khoảng thời gian thường là một năm.
Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay thường dao động từ 6-22%/năm, con số này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Thông thường, đối với vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 15-22%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 6-17%/năm.
Bảng lãi suất vay ngân hàng:
| Hình thức vay | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất sau ưu đãi | Thời gian tối đa |
| Vay tín chấp | 12-15%/năm | 15-22%/năm | 5 năm |
| Vay thế chấp | 6-8%/năm | 6-12%/năm | 25 năm |
2. Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng
Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn với mức lãi vay khác nhau. Tùy theo mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay là:
Vay tín chấp: hình thức vay ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay.
Vay thế chấp: có tài sản đảm bảo mới được vay. Lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn gồm có:
- Lãi vay thế chấp mua bất động sản
- Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
- Lãi vay thế chấp tiêu dùng
Vay thấu chi: hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ.
3. Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?
Lãi suất vay ngân hàng cố định
Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)
Mức lãi suất áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng này thông thường sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.
Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.
Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên.
Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.
Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất cố định và thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định được áp dụng một thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng đều được tuân theo thỏa thuận đã được ký kết trong hợp đồng vay.
4. Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ: Bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm
Tiền gốc trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
Tiền lãi tháng đầu = (50 triệu * 12%)/12 = 500.000 VNĐ
Tiền lãi tháng thứ 2 = (50 triệu – 4.1 triệu)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính như vậy đến khi trả hết nợ.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu không có sự thay đổi mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn cố định đến khi trả hết khoản vay
Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay
Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng.
Nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào lợi nhất?
Tùy vào nhu cầu sử dụng nào để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp. Vì từng cách tính lãi suất vay đều có ưu điểm và hạn chế riêng.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.
5. Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất 2022?
Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất 2022
| Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
| VIB | 17 | 8,8 |
| Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
| VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
| ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
| Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
| BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
| TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
| Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
| Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
| VietinBank | 9,6 | 7,7 |
Ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ưu đãi nhất
| Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcapital | 8 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
| Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HSBC | 7 | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
| Vay thế chấp sổ đỏ Sacombank | 12,3 | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
| Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Lưu ý: Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo do các ngân hàng sẽ có những kì điều chỉnh lãi suất trong năm. Để đảm bảo các bạn nên tham khảo trực tiếp tại ngân hàng để nắm được mức lãi suất chính xác nhất.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Phổ biến Pháp luật tải nhiều
-
Tổng hợp các mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với xe máy mới nhất 2025
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Thủ tục thi tuyển dụng công chức mới nhất 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông mới nhất 2025
-
Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn năm 2025
-
Biểu mẫu nghị định 118 về xử phạt vi phạm hành chính
-
Trọn bộ biểu mẫu Thông tư 80/2021 BTC về Quản lý thuế
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Toán 2025
-
Mẫu thông báo thay đổi giờ làm việc 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT