Huyết áp cao có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Để tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân cần đáp ứng các điều kiện nhất định về sức khỏe. Vì vậy nhà nước đưa ra những quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ để sàng lọc kỹ càng những công dân có sức khoẻ yếu không thể tham gia nghĩa vụ phải tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Những người huyết áp cao có đi nghĩa vụ quân sự không?
Huyết áp cao có đi nghĩa vụ quân sự?
- 1. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự
- 2. Các trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự
- 3. Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự
- 4. Huyết áp cao có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
- 5. Huyết áp bao nhiêu là không đi nghĩa vụ?
- 6. Huyết áp 140 90 có đi nghĩa vụ không?
- 7. Huyết áp 130 80 có phải đi nghĩa vụ không?
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ quốc phòng mà công dân cần thực hiện dưới hình thức phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị khi đáp ứng đủ điều kiện về tuyển quân. Nghĩa vụ quân sự sẽ được gọi từ 18 đến 25 tuổi riêng người học trung cấp, đại học, cao đẳng thì sẽ gọi đến 27 tuổi. Nên hầu hết mọi công dân đều phải tuân thủ về nghĩa vụ quân sự.
1. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự
Theo quy định tại điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (LNVQS), các đối tượng sau đây được miễn nghĩa vụ quân sự:
- Người khuyết tật
- Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
Khoản 2 điều 41 LNVQS quy định miễn gọi nhập ngũ với các công dân sau:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Những trường hợp này được coi là những trường hợp đặc biệt, khi đang làm việc cho cơ quan nhà nước hoặc đã có công lớn với đất nước và được ghi nhận. Nhà nước áp dụng chính sách này nhằm bù đắp với những người có công với đất nước đã hi sinh hoặc bị thương tật để người công dân đó được miễn nghĩa vụ. Tuy nhiên nếu những công dân được miễn mà mong muốn đi nghĩa vụ quân sự và đạt tiêu chuẩn sức khoẻ nghĩa vụ thì vẫn được đi nghĩa vụ theo quy định.
2. Các trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự
Khoản 1 điều 41 LNVQS quy định tạm hoãn gọi nhập ngũ các công dân sau:
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
- Dân quân thường trực
Những trường hợp trên khi được hoãn nghĩa vụ quân sự thì khi hết lý do được hoãn nghĩa vụ mà vẫn trong thời gian gọi nghĩa vụ quân sự thì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như pháp luật quy định. Riêng với trường hợp đang học thì lý do này chỉ được áp dụng cho một khoá học đào tạo với 1 trình độ đào tạo, vì vậy nên công dân khi học tập lên cao với một trình độ đào tạo khác thì sẽ không được tính là lý do hoãn nghĩa vụ quân sự nữa.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự
Khoản 3 điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe đối với những người đi nghĩa vụ quân sự như sau:
- Có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
Vì thế với những công dân khi tổng xếp loại sức khoẻ nếu đạt mức loại 1,2,3 là đạt tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự còn nếu đạt loại 4,5,6 sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự vì sức khoẻ không đạt yêu cầu như luật định.
4. Huyết áp cao có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Tăng huyết áp theo y tế là tình trạng tăng liên tục của huyết áp, với huyết áp tâm thu lúc nghỉ là >130mm hg, huyết áp tâm trương lúc lúc nghỉ là >80mm hg hoặc xảy ra tình trạng cả hai. Tăng huyết áp có những nguyên nhân như do ngưng thở khi ngủ, bệnh thận mãn tính, tăng aldosteron nguyên phát, tiểu đường hoặc béo phì. Những người bị tăng huyết áp thường không có biểu hiện cụ thể trừ trường hợp người bệnh bị tăng quá cao hoặc bị lâu dài mới tạo nên những biến chứng.
Theo quy định tại thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, tăng huyết áp không thuộc sức khỏe loại 1,2,3 do đó không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự
=> Đây là một trong những trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự
=> Người bị bệnh tăng huyết áp sẽ được hoãn gọi nhập ngũ. Đến khi không còn tăng huyết áp, đủ điều kiện sức khỏe loại 1,2,3 thì sẽ nhận được lệnh gọi nhập ngũ
5. Huyết áp bao nhiêu là không đi nghĩa vụ?
Những người có chỉ số huyết áp bao nhiêu thì không được đi nghĩa vụ quân sự?
Chỉ số huyết áp thuộc loại sức khỏe từ 4 - 6 thì sẽ tạm hoãn gọi nhập ngũ.
=> Người có chỉ số huyết áp sau đây thì sẽ không đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự:
Mức | Huyết áp tối đa | Huyết áp tối thiểu |
1 | + 110 - 120 | ≤ 80 |
2 | + 121 - 130 hoặc 100 - 109 | + 81 - 85 |
3 | + 131 - 139 hoặc 90 - 99 | + 86 - 89 |
4 | 140 - 149 hoặc < 90 | 90 - 99 |
5 | 150 - 159 | ≥ 100 |
6 | ≥ 160 |
6. Huyết áp 140 90 có đi nghĩa vụ không?
Huyết áp 140/90 được xem là cao huyết áp, thuộc sức khỏe loại 4 do thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định nên sẽ không đủ điều kiện sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự.
7. Huyết áp 130 80 có phải đi nghĩa vụ không?
Theo bảng huyết áp cao không phải đi nghĩa vụ quân sự ở mục 5 thì với huyết áp 130 80 tương ứng với mức 2 nghĩa là đạt điều kiện đi nghĩa vụ quân sự.
Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Huyết áp cao có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Dân sự của phần Hỏi đáp pháp luật.
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Trần Hương Giang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công