Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu 2024
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu 2024. Công dân khi đăng kí cư trú cần giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Vậy những giấy tờ đó gồm những loại gì và được quy định ra sao? Bài viết dưới đây, HoaTieu.vn xin cung cấp thông tin về những giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu theo quy định mới nhất của pháp luật hiện hành, mời bạn đọc tham khảo.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú
Hỏi: Tôi tính làm thủ tục nhập hộ khẩu vào căn nhà tôi mua bằng giấy tay từ năm 2022. Nhà tôi chưa được cấp giấy hồng thì có gọi là chỗ ở hợp pháp hay không?
Pháp luật quy định chuyện này ra sao và cần có những giấy tờ gì để chứng minh chỗ ở hợp pháp?
Trả lời:
1. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp
Theo khoản 1 Điều 11 Luật Cư trú 2020, quy định:
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú. .
Công dân khi đăng ký thường trú, tạm trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp thì tùy trường hợp mà xuất trình một trong các loại giấy tờ sau đây theo quy định tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2021):
(1) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
(2) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
(3) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
(4) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
(5) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
(6) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
(7) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
(8) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
(9) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
(10) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
(11) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).
Lưu ý:
- Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm:
Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.
Do đó, việc nhập hổ khẩu, đăng kí thường trú, tạm trú chỉ cần có một trong những loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp đã nêu trên. Trong trường hợp của quý bạn đọc, bạn có thể sử dụng hợp đồng mua bán nhà ở viết tay đã công chứng để chứng minh quyền sở hữu, sử dụng nhà ở và chỗ ở hợp pháp của bản thân.
2. Căn hộ chưa có sổ hồng, có được nhập hộ khẩu?
Về vấn đề bạn đọc lo lắng vì chưa được cấp sổ hồng thì có được nhập hộ khẩu?
HoaTieu xin trả lời như sau:
Đến hết năm 2022, phương thức quản lý thường trú sẽ thay đổi từ sổ hộ giấy sang "hộ khẩu điện tử" với thông tin được lưu trữ trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư. Từng bước thực hiện việc này, áp dụng Luật Cư trú, ngày 1/7 người dân khi thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu, tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú sẽ bị thu hồi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã cấp. Nhà chức trách sau đó điều chỉnh, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định và "không cấp mới, cấp lại sổ".
Do đó, bạn có thể hoàn toàn yên tâm là chưa được cấp sổ hồng vẫn có thể được nhập hộ khẩu nếu có giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Trong trường hợp của bạn thì có thể sử dụng hợp đồng mua bán nhà ở, giấy tờ mua bán nhà ở viết tay như bạn đã đề cập.
Bạn đọc có thể tham khảo các quy định nêu trên để chuẩn bị các giấy tờ phù hợp với trường hợp của mình khi làm thủ tục nhập hộ khẩu.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật và Văn bản pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Công văn 1399/LĐTBXH-VL 2022 tiếp nhận và giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, hiệu phó 2024
Công văn 488/CV-ETEP 2021 về hướng dẫn rà soát minh chứng giáo viên trên TEMIS
Chuyển hộ khẩu có phải làm lại căn cước công dân, chứng minh nhân dân?
Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD hướng dẫn Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về chuẩn giáo viên
Cách viết tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp 2024
Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt 2024?
Giáo viên tiểu học có bằng đại học có được tính lương theo bằng cấp 2024?
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
11 chế độ trong ngày của quân đội (cập nhật 2024)
-
Phân biệt đặt cọc và ký cược mới nhất 2024
-
Một trong những truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam là gì 2024?
-
Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2023
-
Độ tuổi thấp nhất của người lao động 2024
-
Xét lý lịch 3 đời vào quân đội 2024
-
Cách tính lương tối thiểu giờ mới nhất 2024
-
Thủ tục xin giãn nợ ngân hàng do khó khăn 2024
-
17 tuổi có được thi bằng lái xe?
-
Sĩ quan quân đội có được xăm không mới nhất 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công