Công văn 2026/BHXH-BT về thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Công văn 2026/BHXH-BT - Thu BHXH, BHYT, BHTN căn cứ theo
mức lương cơ sở

Công văn 2026/BHXH-BT về thu BHXH, BHYT, BHTN căn cứ mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/06/2016. Công văn 2026/BHXH-BT áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN từ ngày 01/5/2016.

Công văn 943/BHXH-CSYT bổ sung giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách bảo hiểm y tế 2016

Quyết định 15/2016/QĐ-TTg Mức chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT 2016-2018

Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2016 mới nhất (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2026/BHXH-BT
V/v thu BHXH, BHYT, BHTN căn cứ mức lương cơ sở
theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2016

Kính gửi: - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân.

Căn cứ quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (Nghị định số 47/2016/NĐ-CP), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo mức lương cơ sở như sau:

1. Áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng làm căn cứ tính mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN từ ngày 01/5/2016

1.1. Đối tượng áp dụng:

a) Người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 47/2016/NĐ-CP.

b) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người hưởng chế độ phu nhân, phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 2, Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH năm 2014.

c) Viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN theo quy định của Luật BHXH năm 2014, Luật BHYT năm 2008, Luật Việc làm năm 2013, hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.

1.2. Các đối tượng nêu tại Điểm 1.1 Mục 1 Công văn này đóng BHXH, BHYT, BHTN căn cứ tiền lương, phụ cấp tính theo mức lương cơ sở mới là 1.210.000 đồng/tháng từ ngày 01/5/2016. Trường hợp sau 06 tháng trở lên kể từ ngày Nghị định số 47/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 15/7/2016) mới truy đóng BHXH, BHYT, BHTN phần chênh lệch tăng thêm do điều chỉnh tăng mức lương cơ sở thì phải đóng cả tiền lãi tính trên số tiền truy đóng BHXH, BHYT, BHTN và thời gian truy đóng theo quy định tại Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN; Công văn số 1379/BHXH-BT ngày 20/4/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu BHXH, BHYT, BHTN và thu BHXH tự nguyện.

2. Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất là 24.200.000 đồng/tháng (1.210.000 đồng/tháng nhân (x) 20 lần).

3. Áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng tính mức đóng BHYT đối với đối tượng chỉ tham gia BHYT

3.1. Đối tượng được ngân sách nhà nước đóng toàn bộ mức đóng BHYT: từ ngày 01/5/2016 mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng. Trường hợp được cấp thẻ BHYT trước ngày 01/5/2016 thì cơ quan BHXH điều chỉnh mức đóng BHYT theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng từ ngày 01/5/2016.

3.2. Đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng và người tham gia BHYT theo hộ gia đình từ ngày 01/6/2016: mức đóng BHYT tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.

Yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; BHXH Bộ Quốc phòng, Công an nhân dân tổ chức thực hiện theo nội dung Công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận: KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
  • Như trên;
  • Các Bộ: TC, LĐTBXH, YT;
  • UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
  • Tổng Giám đốc (để báo cáo);
  • Các Phó Tổng giám đốc;
  • Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
  • Lưu: VT, BT(05b).
Đỗ Văn Sinh
Đánh giá bài viết
1 331
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo